Archives 2020

Cáp thép dẹt cấu tạo thang máy

Thép cấu tạo thang máy bao gồm những loại thép nào?

Ngành thép hiện là trung tâm của sự phát triển toàn cầu, sự phổ biến của thép ở mọi lĩnh vực, mọi ngành nghề trong nền công nghiệp hiện đại là không thể phủ định

Trong ngành công nghiệp thang máy cũng vậy, xu hướng mới hiện nay là các loại thang máy tiết kiệm diện tích khi thang máy gia đình đang lên ngôi và trở thành món đồ nội thất quen thuộc trong các không gian sống đẳng cấp như biệt thự, nhà phố,…

Nhằm tiết kiệm diện tích tối đa, cấu tạo thang máy hiện đại thay vì lắp đặt hố thang bằng bê tông cốt thép như truyền thống đã có thêm sự lựa chọn thay thế bằng thang máy khung thép kính hiện đại, sang trọng và cần ít diện tích hơn

Vậy chúng được cấu tạo từ những loại thép nào, hãy cùng tìm hiểu qua bài viết này nhé

Thép cấu tạo dây cáp kéo thang máy

Hiện nay, với sự phát triển của công nghệ hiện đại, đã có nhiều công nghệ thang máy mới ra đời như công nghệ thủy lực và công nghệ trục vít. Tuy nhiên, công nghệ cáp kéo vẫn được áp dụng rộng rãi nhất bởi các công nghệ mới vẫn còn nhiều hạn chế đặc biệt là bị giới hạn số tầng

Với công nghệ thang máy truyền thống này, cáp kéo đóng một vai trò quan trọng trong quá trình vận hành thang máy. Nó có tác dụng nâng cabin và đối trọng, xoay quanh puli theo đúng tiêu chuẩn an toàn cho phép về tải trọng

Cáp thép thang máy được cấu tạo như thế nào?

Đối với bộ phận dây cáp của mỗi chiếc thang máy thì thường sử dụng hai loại cáp thép được gọi tên dựa theo hình dáng của chúng là cáp thép tròn và cáp dẹt.

Mỗi loại cáp thép sẽ có ưu và nhược điểm riêng nên nếu chủ đầu tư nắm bắt được những ưu nhược điểm đó và đưa ra lựa chọn đúng loại cáp thép phù hợp với mục đích sử dụng thang máy chắc chắn giúp nâng cao hiệu quả sử dụng thang máy lên nhiều lần

Cáp thép tròn

Cáp thép tròn có thể phân ra làm 2 loại chính là: Cáp thép tẩm dầu và cáp thép phủ nhựa nhưng đều được cấu thành từ cáp thép lõi bố

Thép cấu tạo thang máy bao gồm những loại thép nào?
Cấu tạo thép tròn thang máy

Cáp thép lõi bố

Cáp thép lõi bố hay còn gọi là cáp thép lõi đay được sử dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp hoạt động nâng hạ

Chất liệu chính cấu thành cáp thép lõi bố là các sợi đay từ xơ tổng hợp hoặc từ xơ thực vật. Nhờ vậy mà cáp lõi bố có độ mềm dẻo, chắc chắn và linh hoạt trong quá trình sử dụng rất cao

Hiện nay cáp thép lõi bố có nhiều quy cách sản xuất, phải kể đến như: 6×36, 6×37, 8×36…và nhiều các quy cách khác nữa. Đặc trưng của cáp thép lõi bố chính là với số dao động với số sợi cáp thép. Và tạo nên một khối thống nhất hoàn chỉnh cho toàn dây cáp

Quy cách cáp thép lõi bố được sử dụng nhiều nhất là 6×36, được sử dụng làm cáp cẩu. Đây là loại cáp được tạo thành từ 6 tao mỗi tao sẽ có 36 sợi cáp nhỏ gắn kết với nhau chặt chẽ để tạo nên sự đồng bộ cho toàn sợi cáp, tương tự như vậy với quy cách dây cáp tương ứng

Bên cạnh đó, cáp thép thang máy cũng phổ biến không kém trong vài năm gần đây nhờ sự sôi động trên thị trường bất động sản cùng với xu hướng lắp đặt thang máy gia đình.

Cáp thép thang máy có 2 quy cách chính như 8×19+FC (8 tao × 19 sợi, lõi bố có tẩm dầu) và 8×19+IWRC (8 tao × 19 sợi, lõi thép độc lập) và một số quy cách khác theo tiêu chuẩn DIN

Tùy vào mục đích sử dụng mà bạn có thể tìm kiếm cáp thép lõi bố phù hợp nhằm tiết kiệm chi phí, tăng năng suất công việc. Hiện nay đường kính của cáp thép lõi bố gồm một số loại phổ biến như: D10, D12, D42 (mm) …

Khả năng chịu lực của cáp thép lõi bố sẽ tăng dần theo bán kính hay nói cách khác khả năng chịu tải của cáp thép tỉ lệ thuận với đường kính của nó.

Do đó tùy vào mục đích sử dụng mà bạn có thể để lựa chọn loại cáp thép lõi bố phù hợp. Hiện tại cáp thép lõi bố tại Việt Nam được nhập khẩu từ nhiều quốc gia khác nhau như: Mỹ, Nhật, Hàn Quốc, Trung Quốc…

Cáp thép tẩm dầu cho thang máy

Cáp thép lõi bố tẩm dầu được sử dụng từ những ngày đầu của thang máy được phát minh, và đến nay đây vẫn là loại cáp thép được sử dụng rộng rãi trong nhiều thiết bị thang máy hiện có trên thị trường

Sự hao mòn của cáp thép tẩm dầu do rất nhiều yếu tố tác động khác nhau:

– Dễ bị hao mòn trong quá trình hoạt động của phòng máy do lực ma sát tiếp xúc giữa dây và bánh ròng rọc, vì thế tuổi thọ của cáp thép tỉ lệ nghịch với tần suất hoạt độ của thang máy

– Trong điều kiện thường, các loại bụi bẩn trong không khí bám vào dây cáp do được phủ một lớp dầu làm gia tăng thêm sự mài mòn

Nhằm tăng tuổi thọ cho dây cáp việc vệ sinh dây cáp thường xuyên đóng một vai trò quan trọng. Bên cạnh đó, định kì bảo trì, bảo dưỡng thang máy là điều cần thiết nhằm gia tăng tuổi thọ các linh kiện cũng như thang máy một cách tổng thể

Đảm bảo cho dây cáp luôn hoạt động trong tình trạng tốt nhất, tránh được những sự cố, rủi ro không may có thể xảy ra trong quá trình thang máy hoạt động.

Cáp thép phủ nhựa cho thang máy

Cáp thép phủ nhựa có cấu tạo hoàn toàn giống với các loại cáp thép khác tuy nhiên nó được phủ một lớp nhựa phía trong thang máy

Loại cáp thép này mang lại nhiều ưu điểm vượt trội hơn bởi sự linh hoạt cũng như khả năng kéo tải tốt hơn so với cáp thép tẩm dầu. Chính vì thế, loại cáp này sẽ mang tới hiệu quả hoạt động cũng như sự an toàn cao hơn cho hành khách trong quá trình sử dụng

Không giống cáp thép tẩm dầu, cáp thép phủ nhựa do được bảo vệ bởi lớp nhựa ở bên ngoài cáp thép nên sẽ hạn chế những bụi bẩn trong môi trường làm tăng khả năng bào mòn dây cáp trong quá trình hoạt động, giúp thời gian sử dụng của dây cáp thang máy lâu hơn

Sử dụng cáp thép phủ nhựa làm tăng đáng kể khả năng bám bánh ròng ròng giúp tạo nên ma sát thích hợp, làm giảm tối đa không gian cho những hạt bụi bị hao mòn.

Mặc dù, quá trình hao mòn là một điều tất yếu do phải chịu lực trong quá trình hoạt động, nhưng tuổi thọ của cáp thép phủ nhựa chắc chẵn vẫn tốt hơn nhiều lần so với cáp thép tẩm dầu

Cáp dẹp cho thang máy

Thép cấu tạo thang máy bao gồm những loại thép nào?
Cấu tạo cáp kéo dẹt thang máy

Cáp dẹp không được cấu thành từ thép, thay vào đó là carbon siêu nhẹ nên có nhiều ưu điểm vượt trội như khối lượng siêu nhẹ, tuổi thọ cao chính vì vậy giá thành của loại cáp này không hề rẻ.

Do đó cáp dẹt chỉ phù hợp với những công trình lớn, đòi hỏi mức đầu tư lớn như tại các chung cư, tòa nhà khách sạn, trung tâm thương mại

Thép cấu tạo khung hố thang máy

Ngày nay, khi kinh tế ngày càng phát triển, thang máy không còn chỉ được lắp đặt tại các công trình công cộng như trung tâm thương mại, khách sạn, trường học,… mà còn được các gia chủ chọn lựa lắp đặt tại  không gian sống của gia đình mình

Thang máy được lắp đặt trong gia đình đòi hỏi tính thẩm mỹ cao thì khung thép làm hố thang máy là lựa chọn hàng đầu. Do diện tích của ngôi nhà thường có diện tích hạn chế, đặc biệt là tại các thành phố lớn, chính vì thế việc lắp đặt thang máy gia đình tiết kiệm diện tích là ưu tiên số một với nhiều gia chủ

Phụ thuộc vào tải trọng của thang máy và sở thích thiết kế của gia chủ, khung thép thang máy sử dụng các loại thép hình khác nhau

Thép cấu tạo thang máy bao gồm những loại thép nào?

Đối với 4 trụ thép dựng khung hố thang, các kĩ sư thường sử dụng thép V100 – V130 hoặc I120 – I200, hoặc thép hình H tiêu chuẩn SS400.

Đối với các thanh giằng làm điểm cố định 4 trụ thép tạo khung hố thang máy chắc chắn thường là các loại thép hình I100 – I200 hoặc U80 – U150 được hàn ngang dọc theo hành trình của hố thang, tiêu chuẩn cách nhau 1600 – 1800mm.

Ở một số công trình, nhằm gia tăng sự chắc chắn cho hố thang máy thép, 4 trụ sẽ được cố định thêm bằng các loại thép V40, V50… được hàn chéo xung quanh 3 mặt hố thang.

Giàn phòng máy thường sử dụng các loại thép tấm 10mm – 15mm

Trên đây bài viết đã giới thiệu tới bạn đọc các loại thép đang được ứng dụng trong lắp đặt thang máy hiện nay. Mong là bạn đã tìm được những thông hữu ích qua bài viết này

>>> Có thể bạn quan tâm: Một số tiêu chuẩn thép phổ biến

CO và CQ xuất nhập khẩu hàng hóa

CO – CQ là gì?

Với khối lượng hàng hóa khổng lồ được xuất/nhập khẩu từ hàng tỷ nhà cung cấp khác nhau trên toàn cầu hàng năm sẽ yêu cầu một quy trình quản lý nghiêm ngặt trong quá trình trao đổi hàng hóa nhằm tránh tạo kẽ hở cho sự phát triển các loại hình phạm pháp cũng như tuân thủ đúng các hiệp định đã kí kết

Trong bài viết này sẽ giới thiệu tới bạn đọc 2 loại chứng nhận hàng hóa đóng vai trò quan trọng trong quy trình quản lý của cơ quan chức năng đồng thời có nhiều lợi ích cho nhà nhập khẩu và khách hàng đó là: Chứng nhận xuất xứ – C/OChứng nhận chất lượng – C/Q

Trước tiên, C/O và C/Q là 2 loại chứng nhận riêng biệt có chức năng khác nhau. Chính vì thế số hiệu và ngày cấp của CO CQ có thể khác nhau tùy theo lô hàng nhưng quan trọng thông tin về loại và khối lượng hàng hóa, nhà sản xuất, nhà nhập khẩu sẽ đồng nhất giữa 2 loại giấy tờ C/O và C/Q

Một lô hàng có thể có 1 trong 2 hoặc cả 2 loại giấy tờ này. Đồng thời, cũng có trường hợp không có cả C/O và C/Q đi kèm

C/O – Certificate of Origin

Certificate of Origin (viết tắt: CO hay C/O) là giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa được cấp bởi nhà sản xuất hoặc cơ quan có thẩm quyền

CO Thép
Minh họa: C/O Form D cho thép hình H

Chức năng chính của C/O là chứng nhận nguồn gốc xuất xứ rõ ràng của hàng hóa, hoàn toàn phù hợp với các điều khoản xuất nhập khẩu hàng hóa về thuế và các điều khoản khác của cả hai nước nhập và xuất khẩu

Quan trọng, đối với nhà nhập khẩu hàng hóa, việc xác định được nguồn gốc hàng hóa sẽ giúp họ xác định được những ưu đãi đặc biệt được hưởng đối với lô hàng nhập khẩu theo quy định của nhà nước

Giả sử, khi nhà nhập khẩu nhập khẩu hàng hóa từ các nước trong khu vực ASEAN có C/O form D thì họ có thể được hưởng mức thuế ưu đãi đặc biệt theo quy định của nhà nước

Trong trường hợp nhà nhập khẩu là đơn vị thương mại, C/O như một bằng chứng rõ ràng, giúp nhà nhập khẩu chứng minh nguồn gốc xuất xứ hàng hóa của mình đối với người mua hàng khi kết hợp với Chứng nhận chất lượng hàng hóa C/Q. Điều đó giúp tăng sự tin tưởng của khách hàng đồng thời tăng uy tín cho nhà nhập khẩu

Ngoài ra, giấy chứng nhận xuất xứ sẽ quyết định xem hàng từ nước đó có đủ tiêu chuẩn nhập khẩu vào Việt Nam không

Các mẫu Giấy chứng nhận xuất xứ C/O

Hiện nay có nhiều loại giấy chứng nhận C/O khác nhau phụ thuộc vào loại hàng hóa gì, được xuất/nhập khẩu từ nước nào mà được cấp mẫu chứng nhận xuất xứ tương ứng

Sau đây là một số mẫu C/O phổ biến:

  • C/O form A – Mẫu C/O ưu đãi dùng cho hàng xuất khẩu của Việt Nam
  • C/O mẫu B – Mẫu C/O không ưu đãi dùng cho hàng xuất khẩu của Việt Nam
  • C/O form D – Dùng cho hàng xuất/nhập khẩu tới các nước trong khối ASEAN theo hiệp định CEPT
  • C/O mẫu E – Dùng cho hàng hóa xuất/nhập từ nước thành viên của hiệp định kinh tế toàn diện ASEAN – Trung Quốc (ACFTA)
  • C/O form EAV – Dùng cho hàng hóa xuất khẩu đi liên minh kinh tế Á-Âu
  • C/O mẫu AK C/O mẫu KV – Dùng cho hàng hóa giao thương giữa các nước trong khối ASEAN và Hàn Quốc theo hiệp định (AKFTA)
  • C/O form AJ – Dùng cho xuất/nhập khẩu hàng hóa giữa các nước trong khối ASEAN và Nhật Bản
  • C/O mẫu VJ – Dùng cho giao thương hàng hóa giữa Việt nam và Nhật Bản
  • C/O form AI – Dùng cho giao thương hàng hóa giữa các nước ASEAN và Ấn Độ theo hiệp định (AIFTA)
  • C/O mẫu AANZ – Dùng cho giao thương hàng hóa giữa các nước ASEAN – Australia – New Zealand theo hiệp định (AANZFTA)
  • C/O form VC – Dùng trong giao thương hàng hóa giữa Việt Nam và Chile theo hiệp định (VCFTA)
  • C/O mẫu S – Dùng cho hàng hóa xuất/nhập khẩu giữa Việt Nam và Lào
  • C/O mẫu ICO – Dùng cho sản phẩm Cafe theo quy định của tổ chức cafe thế giới (ICO)

Xin C/O cho hàng hóa xuất khẩu ở đâu?

Hiện nay, Bộ công thương đã ủy quyền cho một số cơ quan, tổ chức cấp CO, CQ tại từng tỉnh thành trên cả nước.

Mỗi cơ quan được ủy quyền cấp một số loại C/O nhất định, ví dụ:

  • VCCI: cấp C/O form A, B, AANZ, GSTP, DA59, TNK, Anexco III
  • Các Phòng Quản lý XNK của Bộ Công thương: cấp C/O form A, D, E, AK, AJ, AI, VK, VJ, VC, S
  • Các Ban quản lý KCX-KCN được Bộ Công thương ủy quyền: cấp C/O form D, E, AK…

Tra cứu địa chỉ và số điện thoại phòng ban được ủy quyền cấp C/O loại nào trên cả nước tại đây

Hướng dẫn khai báo CO điện tử

Đầu tiên, bạn truy cập Hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử của Chính phủ tại địa chỉ http://ecosys.gov.vn

Đăng nhập vào hệ thống bằng tài khoản và mật khẩu của doanh nghiệp đã đăng ký

I. Khai báo C/O

Khai báo CO điện tử

LƯU Ý: TẤT CẢ THÔNG TIN PHẢI KHAI BÁO BẰNG TIẾNG ANH HOẶC CHỌN SẴN CÁC THÔNG TIN CÓ TRÊN HỆ THỐNG

Bước I: Khai báo hồ sơ

  • Doanh nghiệp chọn menu “ Khai báo C/O / Khai báo C/O” để khai báo hồ sơ C/O
Khai báo hồ sơ hải quan
  • Ở Tab C/O bạn cần nhập đầy đủ các thông tin theo mẫu, lưu ý những trường bắt buộc được đánh dấu *
  • Chọn Form C/O có sẵn trong hệ thống.
mẫu form co
  • Importing Country: Chọn nước nhập khẩu (chọn tên nước có sẵn trên hệ thống)
  • Export DeclarationNumber và Export Declaration Attached: Nhập số hiệu tờ khai hải quan và đính kèm (nếu có)

Good consigned from: đây là phần dành cho thông tin Doanh nghiệp xuất khẩu,thông tin DN lấy từ hồ sơ doanh nghiệp

  • Exporter’s Business Name: Tên Doanh nghiệp xuất khẩu
  • Address line 1: ghi địa chỉ tiếng Anh của nhà xuất khẩu. Tối đa 70 ký tự.
  • Address line 2: không bắt buộc, chỉ ghi khi Address line 1 quá 70 ký tự khi không thể khai hết ở line 1. Thường thì khai Quận/Huyện, Tỉnh/Thành phố vào Address line 2.

Good consigned to: đây là phần dành cho thông tin Doanh nghiệp nhập khẩu,thông tin DN lấy từ hồ sơ doanh nghiệp

  • Consignee’s name: Tên đơn vị nhập khẩu hàng hóa
  • Address line 1: ghi địa chỉ tiếng Anh của nhà nhập khẩu. Tối đa 70 ký tự.
  • Address line 2: không bắt buộc, chỉ ghi khi Address line 1 quá 70 ký tự khi không thể khai hết ở line 1. Thường thì khai Quận/Huyện, Tỉnh/Thành phố vào Addressline 2.
  • Country: nước nhập khẩu

Transport Type: Hình thức vận chuyển (chọn các hình thức có sẵn trong hệ thống)

Port of Loading: chọn các cảng trong nước (nước xuất khẩu) có sẵn trong hệ thống, có thể nhập các cảnh đi trong trường hợp hệ thống ko có sẵn.

Port of Discharge: chọn các cảng rỡ hàng(nước nhập khẩu) có sẵn trong hệ thống, chọn “others” nếu chưa rõ là cảng nào.

Vessel’s Name/Aircraft etc  Transportation document attached: Tên tàu và Bill vận chuyển(nếu có)

Departure date: Ngày tàu chạy

Phần hàng hóa

{keywords}
  • Chọn Add/UpdateItems để khai báo phần hàng hóa
{keywords}
  • Exporting/Importing HS Code: chọn Mã HS xuất khẩu/nhập khẩu (chọn mã HS có sẵn trên hệ thống).
  • Goods description: mô tả hàng hóa chi tiết.
  • Origin Criterion: Tiêu chí xuất xứ (chọn các tiêu chí có sẵn trên hệ thống)
  • Quantity/ Unit: số lượng hàng hóa. Chọn đơn vị tính có sẵn trên hệ thống.
  • Gross Weight/ Unit: trọng lượng hàng hóa. Chọn đơn vị tính có sẵn trên hệ thống.
  • Invoice Number/ Date: Số và ngày hóa đơn
  • Mark and Number on package: ghi ký hiệu trên thùng(Không rõ ghi No Mark)
  • Package Quantity: số thùng (Chọn đơn vị tính có sẵn trên hệ thống)
  • FOB value: ghi rõ giá trị, mặc định là USD. Có thể chọn ngoại tệ khác.
  • Tích chọn hoặc không tích ShowFOB Value on C/O để thông báo cho chuyên viên phòng là có muốn hiển thị trị giá FOB trên C/O giấy hay không

Chọn Save item sau khi khai báo để khai báo 1 dòng hàng, nếu có nhiều dòng hàng hóa thì khai tiếp rồi lại ấn add item.

{keywords}

Có thể ấn sửa hoặc xóa để sửa/ xóa dòng hàng hóa đã khai

Khai báo Third Country Invoicing/Exhibition/ Back to back C/O

{keywords}
  • Third Country Invocing: Khai báo chi tiết CompanyName, Address, Country của bên hóa đơn thứ 3.
  • Tương tự với Exhibition C/O và Back to back C/O.

Bước II: Tải lên các mục đính kèm

Khi khai báo C/O có các mục cho phép tải lên tài liệu đính kèm: Export Declaration Attached (Đính kèm tờ khai Hải quan), Transport documentattached (Đính kèm số vận đơn), Documentproving the origin status attached (Đính kèm bảng kê hàm lượng), Invoices Attached (Đính kèm hóa đơn).

Cách tải lên tài liệu đính kèm như sau:

  • Ở mục cần tải lên tài liệu đính kèm, click chọn biểu tượng CO-CQ-thep sau đó chọn file cần upload từ máy tính
  • Hệ thống hiển thị yêu cầu bạn nhập mã pin của thiết bị để ký lênfile đính kèm.
  • Chọn co-cq-thep-mien-bac trong trường hợp cần sử dụng lại file đính kèm đã từng upload.
  • Danh sách các file upload lên được hệ thống tự động sắp xếp theo ngày. Doanh nghiệp có thể chọn ngày đã upload file, rồi click đúp vào file cần chọn để thực hiện chọn file

Khi chọn file hoặc file đã upload thành công, link của file trên hệ thống sẽ được hiển thị ở ô bên cạnh:

{keywords}

Bước III: Ký và Gửi duyệt hồ sơ

  • Sau khi nhập đầy đủ dữ liệu chohồ sơ khai báo C/O bạn click chọn nút  upload-file-co-cq để gửi hồ sơ tới  Phòng xuất nhập khẩu
CO - CQ là gì?
  • Ký và Gửi duyệt hồ sơ C/O xong, hồ sơ C/O của doanh nghiệp sẽ được chuyển sang trạng thái GĐDN đã duyệt
{keywords}
  • Trong trường hợp chưa muốn gửi thì ấn lưu để Lưu tạm, trong trường hợp này thì phòng XNK sẽ không nhận được hồ sơ của doanh nghiệp

Hướng dẫn thêm: Kiểm tra số C/O đã được cấp trên hệ thống

{keywords}
  • Sau khi có số C/O Doanh nghiệp kết xuất in đơn xin C/O đã được cấp số và nộp cùng bộ hồ sơ theo yêu cầu Cơ quan quản lý cấp C/O
{keywords}

Bước IV: Hoàn thành khai C/O điện tử

Chỉnh sửa C/O

Trong giao diện Quản lý và tìm kiếm C/O phần II , Doanh nghiệp muốn chỉnh sửa hồ sơ nào có thể chọn nút tim-kiem-co-cq  tại các dòng tương ứng để vào giao diện xem và chỉnh sửa hồ sơ. 

Trường hợp C/O ở trạng thái lưu tạm và giám đốc doanh nghiệp đã duyệt

Trong trường hợp này, chuyên viên phòng XNK chưa xử lý hồ sơ. Trường hợp này doanh nghiệp có thể sửa hồ sơ và đợi kết quả phê duyệt từ phòng xuất nhập khẩu

Trường hợp C/O đã được xử lý
  • Trong trường hợp này, chuyênviên phòng XNK đã xử lý hồ sơ của doanh nghiệp. Doanh nghiệp vẫn có thể sửa hồ sơ, nhưng phải đợi chuyên viên phòng XNK chấp nhận/từ chối nhữngchỉnh sửa của hồ sơ
  • Nếu chuyên viên chấp nhận những yêu cầu chỉnh sửa của hồ sơ thì hồ sơ sẽ trở về trạng thái Chờ duyệt, thông tin trên hồ sơ sẽ là thông tin mới sửa của doanh nghiệp
  • Nếu chuyên viên từ chối chỉnh sửa của hồ sơ thì trạng thái và thông tin trên hồ sơ sẽ như lúc chưa sửa
  • Số C/O vẫn được giữ nguyên
Hủy C/O
  • Doanh nghiệp có thể yêu cầu hủy C/O khi có các vấn đề phát sinh.
  • Chọn Hủy C/O và chờ phòng XNK phê duyệt việc hủy C/O của doanh nghiệp. 

C/Q – Certificate of Quality

Certificate of Quality (viết tắt: C/Q hay CQ) là giấy chứng nhận hàng hóa có chất lượng phù hợp với tiêu chuẩn của nước sản xuất hoặc các tiêu chuẩn quốc tế như đã được nhà sản xuất công bố với hàng hóa đó

CQ Thép
Minh họa: C/Q thép hình H nhập khẩu Malaysia

Kết hợp cùng với C/O, C/Q góp phần làm tăng sự tin tưởng giữa người bán và người mua cũng như tăng sự uy tín cho nhà cung cấp

Tuy nhiên, giấy chứng nhận CQ không bắt buộc phải có trong hồ sơ khai hải quan (trừ một số mặt hàng quy định bắt buộc phải có trong hồ sơ đăng ký)

Thông thường, CQ được các cơ quan độc lập có thẩm quyền như các cơ quan nhà nước có các thiết bị thẩm định chất lượng cấp

Trong khi đó, các nhà sản xuất chỉ có quyền công bố các tiêu chuẩn chất lượng và cung cấp các giấy tớ xuất xưởng

Hình thức chứng nhận chất lượng sản phẩm – CQ

Chứng nhận phù hợp Tiêu chuẩn

Chứng nhận phù hợp Tiêu chuẩn hay Chứng nhận tự nguyện là chứng nhận chất lượng sản phẩm phù hợp với tiêu chuẩn quy định tương ứng của nước sản xuất hoặc các tiêu chuẩn quốc tế

Chứng nhận này được cung cấp bởi nhà sản xuất một cách tự nguyện trừ khi có sự yêu cầu bắt buộc từ tổ chức/cá nhân mua hàng

Phương thức đánh giá sự phù hợp tiêu chuẩn là do tổ chức/cá nhân chứng nhận hợp chuẩn hoặc tổ chức/cá nhân công bố hợp chuẩn quyết định nhưng phải phù hợp với từng sản phẩm để đảm bảo độ chính xác

Chứng nhận phù hợp Quy chuẩn kỹ thuật

Chứng nhận phù hợp Quy chuẩn kỹ thuật hay Chứng nhận bắt buộc là việc chứng nhận chất lượng sản phẩm phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thật tương ứng, được thực hiện theo yêu cầu bắt buộc của cơ quan quản lý Nhà nước

Thông thường là các chứng nhận liên quan đến các vấn đề an toàn, vệ sinh, môi trường (Công bố hợp quy)

Phương thức đánh giá sự phù hợp quy chuẩn kỹ thuật được quy định tại quy chuẩn kỹ thuật tương ứng của Nhà nước

Xin C/Q cho hàng hóa ở đâu?

Bộ Công Thương Việt Nam và VCCI là 2 cơ quan có quyền cấp giấy chứng nhận chất lượng C/Q hiện hành

Trong đó, thời gian để được cấp giấy kiểm định chất lượng đối với hầu hết hàng hóa trung bình từ 3-5 ngày làm việc, riêng đối với các nhóm thực phẩm chức năng và thực phẩm bổ sung là khoảng 20 ngày làm việc

Tất cả tiêu chuẩn chất lượng đã được quy định rõ căn cứ vào nghị định số 20/2013/NĐ-CP của Chính phủ: Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ

>> Xem thêm: Các tiêu chuẩn thép phổ biến

Văn bản pháp lý của C/O và C/Q

Văn bản dưới đây là tổng hợp 3 văn bản của Chính Phủ về các quy định liên quan đến xuất xứ và chất lượng hàng hóa bao gồm:

  • Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật tại trang 1 – trang 11
  • Nghị định số 127/2007/ NĐ-CP ngày 01/08/2007 của chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật tại trang 13 – trang 28
  • Nghị định số 19/2006/NĐ-CP về xuất xứ hàng hóa tại trang 29 – trang 35
  • Quyết định số 24/2007/ QĐ-BKHCN ngày 28/09/2007 của bộ trưởng bộ khoa học và công nghệ về việc ban hành “Quy định về chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy và công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy.”

Bảng so sánh giữa CO CQ

 COCQ
Định nghĩaCO (Certificate of Origin) là giấy chứng nhận xuất xứ của hàng hóa, sản phẩmCQ (Certificate of Quality) là giấy chứng nhận chất lượng sản phẩm
Mục đích sử dụngChứng minh nguồn gốc xuất xứ của sản phẩm hàng hóa là phù hợp với những quy định của pháp luật hiện hành. Đáp ứng yêu cầu hợp pháp về thuế quan.Chứng minh sản phẩm, hàng hóa đáp ứng đầy đủ những tiêu chuẩn chất lượng (đã công bố kèm theo hàng hóa).
Cơ quan cấp phátCó thể tra cứu chi tiết tại đây

Cách kiểm tra CO CQ nhanh

Sau đây là các yếu tố cần quan tâm khi kiểm tra CO CQ của một loại hàng hóa
 

Hình thức của CO CQ
  • Kiểm tra tên của mẫu chứng nhận FORM D/ FORM E/ FORM S/ FORM AK/ FORM AJ, …
  • Mỗi C/O sẽ có một số tham chiếu riêng
  • Kích thước, màu sắc, ngôn ngữ và mặt sau của giấy chứng nhận của CO phải theo đúng quy định của các Hiệp định và các văn bản pháp luật có liên quan (Một số ít mẫu sẽ không có thông tin của Hiệp định thương mại mà CO đó được quy định)
Kiểm tra nội dung của CO CQ
  • Đối chiếu dấu và/hoặc chữ ký trên CO với mẫu dấu, và/hoặc chữ ký của người, và cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp CO đã được Tổng cục Hải quan thông báo cho Cục Hải quan tỉnh, thành phố
  • Kiểm tra thời gian giấy chứng nhận có hiệu lực đến khi nào
Mã HS trên CO CQ 
Trị giá trên CO CQ 
Tiêu chí xuất xứ trên CO và CQ
  • Kiểm tra cách ghi tiêu chí xuất xứ của hàng hóa trên C/O
  • Đối chiếu các tiêu chí xuất xứ theo quy định tại Nghị định số 19/2006/NĐ-CP tại trang 29 – trang 35


Bên cạnh đó, bạn cần đối chiếu thông tin về khối lượng và tiêu chuẩn hàng hóa từ nhà sản xuất, thông tin nhà sản xuất, nhà nhập khẩu, các giấy chứng từ thay thế hoặc đi kèm tùy theo từng lô hàng như chứng nhận hợp quy (CC)

Nếu bạn chưa biết chứng nhận hợp quy là gì, tiếng anh là Certificate of Conformity (viết tắt là CC hoặc C/C), là hoạt động đánh giá và xác nhận chất lượng sản phẩm, hàng hóa phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật

Chứng nhận hợp quy được thực hiện theo sự thỏa thuận của tổ chức, cá nhân có nhu cầu chứng nhận với một bên chứng nhận thứ ba

Tin tức thép Miền Bắc Nosco JSC

Sự bùng nổ xây dựng hậu coronavirus của Trung Quốc có dấu hiệu hạ nhiệt khi sản lượng thép chậm lại

Sản lượng thép của Trung Quốc tăng mạnh để đáp ứng sự bùng nổ xây dựng cơ sở hạ tầng hậu coronavirus là điều hoàn toàn tự nhiên trong năm nay, dẫn đến tồn kho thép và quặng sắt tăng cao trong khi nhu cầu thép giảm.

Tin tức thép Miền Bắc Nosco JSC

Theo các nhà phân tích, giá quặng sắt giảm trong tuần qua từ mức cao nhất trong sáu năm gần 130 USD/tấn vào cuối tháng 8 báo hiệu nhu cầu thép đang chững lại. Giá quặng sắt vận chuyển bằng đường biển đã giảm xuống khoảng 117 USD/tấn vào thứ Tư.

Giá quặng sắt là thước đo chính về sức khỏe kinh tế ở Trung Quốc và trên thế giới, với giá cao và tăng cho thấy hoạt động xây dựng đang diễn ra mạnh mẽ. Năm 2015, giá quặng sắt giảm xuống dưới 40 USD/tấn khi hoạt động xây dựng ở Trung Quốc giảm mạnh do tăng trưởng kinh tế chậm lại.

Giá quặng sắt giảm của Trung Quốc có thể cho thấy sự hạ nhiệt tạm thời của sự mở rộng kinh tế, do sự bùng nổ về cơ sở hạ tầng và các dự án bất động sản sau khi dỡ bỏ các lệnh đóng cửa bắt đầu chậm lại sau 5 tháng tăng trưởng tích cực.

Các nhà phân tích cho biết, các dự án bị đình trệ do mưa lớn và lũ lụt, các kỳ nghỉ lễ sắp tới và mùa đông bắt đầu, kết hợp với biên lợi nhuận tại các nhà máy thép giảm mạnh do giá quặng sắt đắt đỏ cũng góp phần khiến nhu cầu và sản xuất yếu đi.

Sau các chuyến hàng lớn của Úc và Brazil hồi đầu năm, các kho dự trữ quặng sắt hiện chất đống tại các cảng, gây thêm áp lực lên giá.

Paul Bartholomew, người đứng đầu thị trường kim loại ở Châu Á – Thái Bình Dương, cho biết: “Sản xuất thép đã bắt đầu giảm vào tháng 9, điều này không thực sự gây ngạc nhiên vì cho vay đối với lĩnh vực bất động sản và cơ sở hạ tầng thắt chặt.

Chúng tôi cho rằng sản lượng thép đạt đỉnh trong năm nay vào tháng 8 và sẽ thấp hơn trong thời gian còn lại của năm nay.”

Bartholomew cho biết, việc sản xuất thép chậm lại không có nghĩa là sản xuất thép sẽ ngừng lại, ông Bartholomew cho biết thêm nhu cầu và sản lượng sẽ tăng trong năm mới, mặc dù với tốc độ chậm hơn.

Atilla Widnell, giám đốc điều hành của Navigate Commodities, cho biết phải mất từ ​​sáu đến chín tháng để kích thích cơ sở hạ tầng của chính phủ có tác dụng vào nền kinh tế, với sự gia tăng và dòng chảy trong sản xuất thép.

Widnell nói về triển vọng quặng sắt: “Đó là một thị trường tăng cao cuối cùng cũng thoát ra một chút và bây giờ, nhược điểm sẽ trở nên trầm trọng hơn do khối lượng cung cấp lớn từ Úc và Brazil”. “Chúng tôi thậm chí còn chưa bắt đầu thấy được toàn bộ mức tiêu thụ thép do kích thích.”

Bartholomew cho biết các điều kiện tín dụng nới lỏng đã giúp thúc đẩy thị trường thép sau khi đóng cửa, nhưng tiền đã thắt chặt gần đây, làm chậm việc xây dựng mới, Bartholomew nói.

Ông nói: “Có thể lập luận rằng giá cả và tâm lý quá nóng phần nào do kỳ vọng có nhiều kích thích hơn đối với cơ sở hạ tầng nói chung.

Betty Wang, chuyên gia kinh tế cấp cao về Trung Quốc tại ANZ Research, cho biết trong một lưu ý rằng việc tín dụng cho các dự án bất động sản giảm xuống trùng với kế hoạch của chính phủ nhằm hạ nhiệt hoạt động đầu cơ và giá bất động sản bằng cách hạn chế khả năng gánh nợ mới của các nhà phát triển.

Các biện pháp mới bao gồm giới hạn tỷ lệ nợ trên dòng tiền, tài sản và mức vốn. Trước đây, chính phủ chỉ tập trung vào việc điều tiết các tổ chức tài chính hoặc giá bất động sản, Wang nói.

Theo các nhà phân tích, mưa và lũ lụt ở các vùng của Trung Quốc kéo dài hơn bình thường trong năm nay cũng đã khiến các dự án bị chậm lại và làm giảm nhu cầu thép.

Ngoài ra, các nhà máy thép thường bắt đầu sản xuất chậm lại vào tháng 9 và tháng 10 khi các kỳ nghỉ lễ dài diễn ra và trước khi tiêu thụ thép chậm lại vào mùa đông, Liu Xinwei, trưởng nhóm nghiên cứu từ Sublime China Information cho biết.

Các nhà phân tích kim loại Mysteel Global cho biết tồn kho thép không gỉ tại các kho thương mại ở Vô Tích và Phật Sơn, hai trung tâm thương mại không gỉ cốt lõi của Trung Quốc, đã tăng tuần thứ hai liên tiếp sau khi “nhu cầu từ người dùng cuối suy yếu dai dẳng”.

Theo Widnell, khi sản xuất thép chậm lại, các công ty khai thác quặng sắt thấy các lô hàng lớn đậu tại các cảng của Trung Quốc.

Ông nói: “Tồn kho quặng sắt bên bờ cảng sẽ tăng lên trong vài tuần tới khi các lô hàng lớn của Úc và Brazil cập cảng Trung Quốc trong khi tỷ lệ tiêu thụ nội địa không thể theo kịp”.

Chúng tôi hoàn toàn mong đợi người dùng cuối sẽ nỗ lực vượt qua lượng thép tồn kho tương đối cao… Sản lượng xuất khẩu của Úc và Brazil sẽ phản ứng với việc tiêu thụ của Trung Quốc giảm trong giai đoạn này, nhưng nó có thể sẽ là một phản ứng được đo lường khi Vale đang khôi phục sản nghiệp đã mất ”.

Các nhà phân tích kỳ vọng sản lượng thép chậm hơn trong quý 4 sẽ đẩy giá quặng sắt xuống khoảng 90 – 110 USD/tấn vào cuối năm nay.

(Nguồn: Satthep.net)

Tin tức thép Miền Bắc Nosco JSC

Giá quặng sắt tăng dù giao dịch tạm lắng trước lễ kỉ niệm Quốc khánh

Giá thép thanh giao tháng 10 trên Sàn giao dịch Thượng Hải giảm mạnh 60 nhân dân tệ xuống 3.685 nhân dân tệ/tấn vào lúc 12h30 (giờ Việt Nam)

ironore2--621x414
Giá quặng sắt tăng mặc dù giao dịch tạm lắng trước lễ kỉ niệm Quốc Khánh

Giá thép xây dựng hôm nay

Giá thép thanh giao tháng 10 trên Sàn giao dịch Thượng Hải giảm mạnh 60 nhân dân tệ xuống 3.685 nhân dân tệ/tấn vào lúc 12h30 (giờ Việt Nam).

Hợp đồng thép không gỉ giao tháng 2/2020 trên Sàn giao dịch Thượng Hải tăng 1,0% lên 15.705 nhân dân tệ/tấn vào thứ Năm (26/9) sau khi ra mắt thị trường mờ nhạt vào thứ Tư (25/9), theo Reuters.

Tuy nhiên, giá thép thanh xây dựng giảm 1,4% xuống còn 3.445 nhân dân tệ/tấn. 

Giá thép cuộn thép cán nóng giảm 1,7% xuống còn 3.460 nhân dân tệ/tấn.

Giá quặng sắt kì hạn tăng hơn 2% mặc dù số lượng giao dịch rất ít trước lễ kỉ niệm Quốc khánh do tiến trình đàm phán thương mại giữa Mỹ và Trung Quốc đã nâng cao tâm lí nhà đầu tư.

Giá quặng sắt được giao dịch nhiều nhất, giao tháng 1/2020, trên Sàn giao dịch hàng hóa Đại Liên chốt phiên tăng 2,2% lên 637 nhân dân tệ/tấn (tương đương 89,39 USD/tấn) sau khi tăng tới 3% trước đó.

Tổng thống Mỹ Donald Trump hôm thứ Tư (25/9) cho biết một thỏa thuận chấm dứt cuộc chiến thương mại kéo dài gần 15 tháng với Trung Quốc có thể xảy ra sớm hơn mong đợi.

Mặc dù vẫn còn nhiều nghi ngờ về việc liệu hai nền kinh tế lớn nhất thế giới có thể sớm đạt được thỏa thuận hay không, Trung Quốc cho biết họ đang liên lạc với Mỹ và chuẩn bị tiến trình tại các cuộc đàm phán thương mại vào tháng 10.

Các thành phố xung quanh Bắc Kinh đã áp biện pháp hạn chế sản lượng thường xuyên đối với các nhà máy thép, nhà sản xuất than cốc và ngành công nghiệp khác để cải thiện chất lượng không khí, chuẩn bị kỉ niệm 70 năm thành lập Cộng hòa Nhân dân Trung Quốc vào ngày 1/10.

Nhu cầu quặng sắt chậm lại do nhiều nhà máy thép ngừng hoạt động trong bối cảnh hạn chế sản xuất chặt chẽ hơn trước lễ Quốc Khánh.

Sự phục hồi nhu cầu đối với quặng sắt và than cốc ở Trung Quốc sẽ phụ thuộc vào thời gian các hạn chế sản xuất được thi hành.

Bộ môi trường Trung Quốc đã cảnh báo điều kiện thời tiết không thuận lợi sẽ dẫn đến một đợt bùng phát khói bụi kéo dài và lan rộng dọc theo bờ biển phía đông trong khoảng hai tuần.

Thành phố công nghiệp nặng Từ Châu thuộc tỉnh Giang Tô, nơi có hơn 10 công ty thép, hiện cũng bị hạn chế sản xuất với các nhà máy địa phương được ra lệnh đóng cửa bắt đầu từ ngày 26/9.

Giá quặng sắt hàm lượng 62% giao cho Trung Quốc ổn định ở mức 93 USD/tấn trong tuần này.

Tại Sàn giao dịch Singapore, hợp đồng quặng sắt giao tháng 10 tăng 2,3% lên 88,89 USD/tấn vào cuối phiên giao dịch.

Công ty Vale SA, Brazil sẽ bắt đầu cung cấp một sản phẩm quặng sắt cao cấp mới, GF88, trong quí đầu tiên của năm 2020.

Giá các nguyên liệu sản xuất thép khác giao dịch trái chiều với giá than mỡ kết thúc phiên giảm 0,1% xuống 1.887,5 nhân dân tệ/tấn dù đạt được lợi nhuận trước đó trong khi giá than cốc tăng 0,5% lên 1.253 nhân dân tệ/tấn.

Trung Quốc đang đối mặt với rủi ro công suất bất hợp pháp ngày càng tăng, một quan chức của Bộ Công nghiệp và Công nghệ thông tin cho biết.

(Nguồn: Vietnambiz.net)

Tin tức thép Miền Bắc Nosco JSC

Thép không gỉ trượt giá trong phiên giao dịch đầu tiên do lo ngại chiến tranh thương mại

Giá thép thanh giao tháng 10 trên Sàn giao dịch Thượng Hải giảm 29 nhân dân tệ xuống 3.742 nhân dân tệ/tấn vào lúc 12h30 (giờ Việt Nam).

57306906

Thép không gỉ trượt giá trong phiên giao dịch đầu tiên do lo ngại chiến tranh thương mại

Giá thép xây dựng hôm nay

Giá thép thanh giao tháng 10 trên Sàn giao dịch Thượng Hải giảm 29 nhân dân tệ xuống 3.742 nhân dân tệ/tấn vào lúc 12h30 (giờ Việt Nam).

Hợp đồng thép giao sau rút lui sau khi tăng vào thứ Ba (24/9) với giá thép thanh xây dựng giảm 0,5% xuống 3.498 nhân dân tệ/tấn, theo Reuters.

Giá thép cuộn thép cán nóng giảm 0,3% xuống còn 3.511 nhân dân tệ/tấn.

Giá quặng sắt chốt phiên giảm 1,7% xuống 624,50 nhân dân tệ/tấn.

Hợp đồng thép không gỉ giao sau của Trung Quốc giảm 2% trong ngày đầu tiên giao dịch vào thứ Tư (25/9) khi diễn biến mới nhất trong cuộc chiến thương mại giữa Washington và Bắc Kinh xua tan mối lo ngại về nhu cầu kim loại đen.

Hợp đồng thép không gỉ giao tháng 2/2020 trên Sàn giao dịch Thượng Hải giảm xuống mức thấp 15.280 nhân dân tệ/tấn (tương đương 2.147,45 USD/tấn) từ mức giá cơ bản 15,585 nhân dân tệ/tấn, trước khi đóng cửa giảm 0,1% xuống còn 15.575 nhân dân tệ/tấn.

Trong một bài phát biểu vào ngày 24/9 tại Đại hội đồng Liên Hợp Quốc, Tổng thống Mỹ Donald Trump cho biết ông sẽ không dung túng cho các hoạt động thương mại của Trung Quốc và ông sẽ không chấp nhận một thỏa thuận tồi tệ trong các cuộc đàm phán thương mại.

Bộ trưởng Bộ Ngoại giao Trung Quốc, Ủy viên Hội đồng nhà nước Vương Nghị cho biết Bắc Kinh sẽ không khuất phục trước các mối đe dọa kể cả về thương mại, đồng thời bày tỏ hi vọng rằng một vòng đàm phán thương mại cấp cao vào tháng tới sẽ mang lại kết quả tích cực.

Tranh chấp thương mại, đã che mờ triển vọng tăng trưởng kinh tế của Trung Quốc và các nước đang phát triển ở châu Á, có thể sẽ tiếp tục vào năm 2020, Ngân hàng Phát triển châu Á cho biết hôm thứ Tư.

Hợp đồng thép không gỉ đầu tiên trên thị trường có khối lượng giao dịch đạt 186.460 lô, mỗi lô 5 tấn và chỉ có một vài công ty tham gia vào đợt giao dịch đầu tiên.

Hàng tồn kho thép không gỉ Trung Quốc tăng lên trong bối cảnh nhu cầu giảm, gây thêm áp lực lên giá cả.

Các kho dự trữ thép không gỉ của Trung Quốc đã tăng gấp đôi so với đầu năm và ở mức 588.000 tấn tính đến ngày 12/9, tăng 37% so với năm ngoái, theo dữ liệu từ Argonaut Securities.

Giá than cốc thua lỗ tại các thị trường kim loại màu của Trung Quốc khi nhu cầu chậm lại trong bối cảnh hạn chế sản lượng thép và than cốc do chiến dịch chống khói bụi nghiêm ngặt trước lễ kỉ niệm Quốc khánh vào tuần tới.

Hợp đồng than cốc được giao dịch nhiều nhất trên Sàn giao dịch hàng hóa Đại Liên giảm 2,3% xuống 1.895,5 nhân dân tệ/tấn sau khi giảm 3,3% trước đó.

Giá than mỡ kéo dài thua lỗ phiên thứ bảy liên tiếp, giảm 1% xuống còn 1.256 nhân dân tệ/tấn.

(Nguồn: Vietnambiz.net)

Tin tức thép Miền Bắc Nosco JSC

Gần 16.300 tấn thép màu nhập khẩu của 3 doanh nghiệp nước ngoài được miễn thuế CBPG và tự vệ

Tin tức thép Miền Bắc Nosco JSC

Quyết định miễn trừ áp dụng biện pháp chống bán phá giá và biện pháp tự vệ sản phẩm thép màu nhập khẩu có hiệu lực thực thi đối với 3 doanh nghiệp được công bố cụ thể.

Thông tin từ Cục Phòng vệ thương mại (Bộ Công thương) cho biết ngày 11/9, Bộ Công Thương đã ban hành 3 Quyết định miễn trừ áp dụng biện pháp chống bán phá giá và biện pháp tự vệ đối với thép màu nhập khẩu của 3 doanh nghiệp. 

Tổng khối lượng sản phẩm được miễn trừ của 3 doanh nghiệp này là hơn 16.294 tấn được nhập khẩu trong thời gian từ 25/6/2019 đến 31/12/2019.

TTTên doanh nghiệp được cấp miễn trừSố Quyết định miễn trừSản phẩm được miễn trừLượng cấp miễn trừ trong từ 25/6/2019 đến 31/12/2019 (tấn)
1Công ty TNHH Điện tử & Máy móc Steel Flower Hải Phòng2782/QĐ-BCTTôn màu PCM, VCM10.657
2Công ty TNHH Thép JFE Shoji Việt Nam2783/QĐ-BCTTôn màu PCM, VCM4.605
3Công ty TNHH Thép JFE Shoji Hải Phòng2784/QĐ-BCTTôn màu PCM, VCM1.032,9

Thông tin 3 Quyết định miễn trừ áp dụng biện pháp chống bán phá giá và biện pháp tự vệ của Bộ Công thương 

Theo tìm hiểu của người viết, Công ty TNHH Điện tử và Máy móc Steel Flower Hải Phòng thành lập ngày 30/6/2015 thuộc LG INTERNATIONAL CORP (Hàn Quốc).

Với hoạt động chính là sản xuất, gia công bao gồm cắt, xẻ, tạo hình các loại thép lá không gỉ, thép lá mạ thiếc…, kim loại có chứa sắt và không chứa sắt phục vụ cho yêu cầu sản xuất của các ngành công nghiệp.

Giấy phép đăng kí kinh doanh ngày 2/8/2019 của Công ty TNHH Điện tử và Máy móc Steel Flower Hải Phòng cho biết, công ty này có ba người tham gia góp vốn, đều là người Hàn Quốc với tổng số vốn hơn 143 tỉ đồng.

Về Công ty TNHH Thép JFE Shoji Việt Nam, công ty này thành lập ngày 28/6/2006, thuộc JFE SHOJI TRADE CORPORATION (Nhật Bản) với hoạt động chính là sản xuất sắt, thép, gang, gia công các sản phẩm thép.

Cập nhật theo Giấy phép đăng kí kinh doanh ngày 5/12/2018, công ty này có hai thời điểm được góp vốn kể từ ngày thành lập, đó là ngày 28/6/2016 và 3/12/2018 với tổng số vốn góp hơn 240 tỉ đồng.

Và Công ty TNHH Thép JFE Shoji Hải Phòng thành lập ngày 28/5/2013 với ngành kinh doanh chính là gia công tất các cả sản phẩm thép và sản phẩm kim loại màu.

Giấy phép kinh doanh ngày 31/1/2019, công ty này đã nâng vốn điều lệ từ hơn 146 tỉ đồng lên hơn 216 tỉ đồng, tương đương khoảng 10 triệu USD.  Trong đó, cổ đông lớn nhất sở hữu hơn 97% là JFE SHOJI TRADE CORPORAT ION của Nhật Bản, còn lại hơn 2,8% là do Công ty TNHH Thép JFE SHOJI Việt Nam nắm giữ.

Đáng chú ý, phần vốn tăng lên hoàn toàn từ JFE SHOJI TRADE CORPORAT ION, điều này đã khiến tỉ lệ nắm giữ của JFE SHOJI TRADE CORPORAT ION tăng từ 95,8% lên hơn 97%. 

Trong khi, cổ đông còn lại vẫn giữ nguyên số vốn góp trước đó là hơn 6 tỉ đồng, do đó, tỉ lệ nắm giữ của Công ty TNHH Thép JFE SHOJI Việt Nam sụt giảm từ hơn 4% còn 2,82%.

26

Ảnh chụp màn hình từ Giấy đăng kí kinh doanh của Công ty TNHH Thép JFE Shoji Hải Phòng.

Bên cạnh 3 doanh nghiệp này, trong thời gian tới, Bộ Công Thương sẽ tiếp tục xử lí các hồ sơ đầy đủ, hợp lệ còn lại và sẽ thông báo sau về việc miễn trừ áp dụng biện pháp chống bán phá giá và biện pháp tự vệ đối với thép màu nhập khẩu.

Trước đó, ngày 31/5/2017, Bộ Công Thương đã ban hành Quyết định số 1931/QĐ-BCT về việc áp dụng biện pháp tự vệ đối với một số sản phẩm tôn phủ màu.

Đến ngày 18/6/2019, Bộ Công Thương ban hành Quyết định số 1711/QĐ-BCT về việc áp dụng thuế chống bán phá gia tạm thời đối vưới một số sản phẩm thép hợp kim hoặc không hợp kim được cán phẳng, được mạ hoặc không mạ, được sơn có xuất xứ từ Trung Quốc và Hàn Quốc

Căn cứ Thông tư 06/2018/TT-BCT ngày 20/4/2018, Cục Phòng vệ thương mại (Bộ Công thương) đã nhận các hồ sơ đề nghị miễn trừ áp dụng biện pháp chống bán phá giá và biện pháp tự vệ đối với thép màu nhập khẩu.

(Nguồn: Vietnambiz.net)

Tin tức thép Miền Bắc Nosco JSC

Bộ Công thương miễn trừ áp thuế CBPG cho 12.000 tấn thép mạ nhập khẩu của một DN Hàn Quốc

Bộ Công thương miễn trừ áp thuế CBPG cho 12.000 tấn thép mạ nhập khẩu của một DN Hàn Quốc

Bộ Công Thương vừa ban hành Quyết định miễn trừ áp dụng biện pháp chống bán phá giá đối với sản phẩm thép mạ nhập khẩu của doanh nghiệp.

Cục Phòng vệ thương mại (Bộ Công thương) cho biết ngày 30/3/2017, Bộ Công Thương đã ban hành Quyết định số 1105/QĐ-BCT về việc áp dụng biện phá chống bán phá giá chính thức đối với sản phẩm thép mạ nhập khẩu.

Căn cứ Thông tư 06/2018/TT-BCT, Cục Phòng vệ thương mại đã tiếp nhận các hồ sơ đề nghị miễn trừ áp dụng biện pháp chống bán phá giá đối với thép mạ.

Theo đó, ngày 11/9/2019, Bộ Công Thương đã ban hành Quyết định số 2785/QĐ-BCT về việc miễn trừ áp dụng biện pháp chống bán phá giá đối với Công ty TNHH POSCO Việt Nam Holdings với lượng miễn trừ là 12.000 tấn trong năm 2019.

Trong thời gian tới, Bộ Công Thương sẽ tiếp tục xử lí các hồ sơ đầy đủ, hợp lệ còn lại và sẽ có những thông báo mới.

Theo tìm hiểu của người viết, Công ty TNHH POSCO Việt Nam Holdings thành lập ngày 27/9/2006 với ngành nghề kinh doanh chính là sản xuất, kinh doanh các loại sản phẩm từ thép.

Cập nhật cơ cấu cổ đông gần nhất theo Giấy phép đăng kí kinh doanh ngày 2/8/2017, công ty này có vốn điều lệ  khoảng 732 tỉ đồng (tương đương hơn 40 triệu USD). Trong đó, cổ đông lớn nhất sở hữu 83,5% là Tập đoàn POSCO của Hàn Quốc, bên cạnh đó còn có các cổ đông liên quan nhóm POSCO nắm 13,23%; còn lại Tập đoàn thép Nhật Bản Metal One Corporation sở hữu 11,17%.

Tại Việt Nam, Metal One Corporation còn được biết đến là công ty mẹ sở hữu 100% Công ty TNHH Metal One Việt Nam (MOV) chuyên về sản xuất thép, có nhà máy tại Vũng Tàu.

posco2

(Nguồn: ảnh chụp màn hình từ Giấy đăng kí kinh doanh của công ty).

Giấy phép kinh doanh thay đổi vào tháng 8/2019 cho thấy Công ty TNHH POSCO Việt Nam Holdings đã đổi tên thành Công ty TNHH Trung tâm Gia công POSCO Việt Nam.

Về Tập đoàn mẹ, POSCO là công ty đa quốc gia chuyên sản xuất thép có trụ sở chính tại Pohang, Hàn Quốc. POSCO từng là công ty sản xuất thép lớn nhất thế giới theo giá trị thị trường vào năm 2010. Sản lượng của công ty đạt 39,1 triệu tấn thép thô trong năm 2011, đưa họ trở thành nhà sản xuất thép lớn thứ tư thế giới.

Tại Việt Nam, Tập đoàn POSCO hoạt động trong các lĩnh vực bao gồm sản xuất thép, thương mại, xây dựng, IT… thông qua 11 doanh nghiệp lớn nhỏ.

Năm 2009, nhà máy thép cán nguội POSCO diện tích 158 ha tại Khu Công nghiệp Phú Mỹ 2, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu với tổng số vốn đầu tư là 528 triệu USD . Công suất của nhà máy đạt 1,2 triệu tấn thép/năm. Trong đó, 700.000 tấn thép cán nguội sử dụng sản xuất xe ô tô, xe máy và 500.000 tấn thép lá cán nguội phục vụ cho ngành công nghiệp xây dựng.

Đến ngày 7/3/2012, tập đoàn tiếp tục khánh thành mở rộng nhà máy sản xuất thép không gỉ cán nguội mới với công suất 150.000 tấn/năm tại KCN Nhơn Trạch 1, tỉnh Đồng Nai sau hơn 1 năm xây dựng với chi phí đầu tư 130 triệu USD. Nhà máy hoạt động dưới sự điều hành của Công ty TNHH POSCO VST, việc mở rộng này sẽ nâng năng lực sản xuất thép không gỉ từ của công ty từ 85.000 tấn lên 235.000 tấn/năm.

Ngày 29/6/2015, Tập đoàn tiếp tục cho đi vào hoạt động Nhà máy thép POSCO SS-VINA vốn đầu tư trên 704 triệu USD, diện tích 48,9 ha. Mục tiêu của dự án là sản xuất thép hình cỡ lớn và thép thanh; công suất 1 triệu tấn/năm.

(Nguồn: Vietnambiz.net)

Tin tức thép Miền Bắc Nosco JSC

Trung Quốc tăng mua đột biến hơn 1.800% sắt thép Việt Nam

Trong 8 tháng năm 2020, Việt Nam xuất khẩu hơn 5,9 triệu tấn sắt thép, riêng Trung Quốc mua 2 triệu tấn. Đáng chú ý, so với cùng kỳ năm ngoái, Trung Quốc tăng mua đột biến, khoảng 1.860%.

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, 8 tháng năm 2020, Việt Nam xuất đi 5,9 triệu tấn thép, kim ngạch ước đạt 3,1 tỷ USD. Với mức giá bình quân khoảng 12 triệu đồng/tấn, giá sắt thép xuất khẩu của Việt Nam hiện giảm gần 20% so với cùng kỳ năm trước.

Trong đó, Trung Quốc mua hơn 1/3 lượng thép xuất khẩu trên, với 2 triệu tấn, đạt kim ngạch 844 triệu USD, giá bình quân 9,7 triệu đồng/tấn, thấp hơn 2,3 triệu đồng/tấn so với giá xuất khẩu bình quân ra các thị trường khác. Mức giá này cũng thấp hơn gần 2 triệu đồng/tấn so với mức giá sắt thép mà nước này mua của Việt Nam năm ngoái. 

Tin tức thép Miền Bắc Nosco JSC

Việt Nam tăng xuất khẩu sắt thép sang Trung Quốc với số lượng lớn, tăng hơn 1.800% so với cùng kỳ năm trước.

Đáng chú ý, 8 tháng qua, lượng nhập khẩu sắt thép từ Việt Nam của Trung Quốc tăng đột biến, tăng gần 1,99 triệu tấn so với cùng kỳ năm ngoái, tương đương khoảng 1.860%.

Một số thị trường khác cũng tăng nhập sắt thép các loại từ Việt Nam như Brazil tăng 195% về lượng và tăng 144% về kim ngạch, đạt 16.602 tấn, tương đương 12,44 triệu USD; Đức tăng 143% về lượng và tăng 91,7% về kim ngạch, đạt 2.305 tấn, tương đương 3,03 triệu USD; Thái Lan tăng 89,5% về lượng và tăng 70,7% kim ngạch, đạt 469.212 tấn, tương đương 260,07 triệu USD.

Hiện, sắt thép xuất khẩu của Việt Nam có sự đóng góp rất lớn về số lượng của Formosa (Hà Tĩnh). Từ giữa năm 2018, Formosa bắt đầu vận hành cả 2 lò cao, sắt thép xuất khẩu của Việt Nam đã tăng mạnh từ đầu năm 2019. Trong năm 2020, bất chấp bối cảnh dịch bệnh gia tăng, sắt thép xuất đi của Việt Nam không có dấu hiệu chững lại.

Ngoài sắt thép, Trung Quốc thời gian qua tăng tốc mua hàng loạt nguyên vật liệu, tài nguyên, sản phẩm thô của Việt Nam. Cụ thể như quặng và khoáng sản gần 1 triệu tấn, clinker và xi măng hơn 12,5 triệu tấn, dầu thô hơn 1,68 triệu tấn, cao su gần 700.000 tấn…

Ở chiều ngược lại, Việt Nam nhập sắt thép của Trung Quốc với số lượng 2,6 triệu tấn, đạt kim ngạch 1,6 tỷ USD, với giá bình quân 14 triệu đồng/tấn.

Đáng chú ý, sản phẩm hoàn thiện từ sắt thép Việt Nam nhập từ Trung Quốc đạt 1,3 tỷ USD. Trong khi đó ở chiều xuất sang Trung Quốc, mặt hàng này của Việt Nam chỉ đạt kim ngạch vỏn vẹn 52,8 triệu USD.

Việc xuất khẩu sắt thép các loại số lượng lớn trong khi xuất khẩu sản phẩm sắt thép chỉ đạt kim ngạch ít ỏi cho thấy Việt Nam vẫn chủ yếu xuất khẩu thép tiền chế, phôi thép, thép cuộn, thép xây dựng… Đây là các sản phẩm có giá trị gia tăng thấp.

Tuy nhiên, trong bối cảnh đại dịch Covid-19 hoành hành, việc tăng trưởng xuất khẩu ngành công nghiệp nặng sắt thép là dấu hiệu đáng mừng bởi đây là điều kiện để doanh nghiệp giải phóng được hàng tồn kho, tạo việc làm và duy trì năng lực sản xuất trong điều kiện khó khăn.

Trước đó, Trung Quốc cũng tăng mua gấp đôi số dầu thô từ Việt Nam, với khoảng 1,68 triệu tấn.

Theo báo Nikkei (Nhật Bản), Trung Quốc trong 2 đến 3 năm trở lại đây đang tăng cường tích trữ các năng lượng và nguyên liệu thô quý hiếm nhằm dự trữ cho quốc gia và tránh các bất ổn về giá cả cũng như nguy cơ xung đột thương mại với nhiều nước.

Các loại năng lượng, nguyên liệu thô quý hiếm được Trung Quốc săn lùng mua của thế giới như đất hiếm, coban, dầu mỏ, than đá, kim cương và gần đây là bông, đậu nành…

(Nguồn: petrotimes.vn)

  • FEEDBACK

    Contact Form

  • Giờ làm việc: 8:00 - 17:30