Danh mục : Khám Phá

Thép tấm SS400

Giá thép cuộn, thép tấm SS400

Thép tấm SS400 là một trong những mác thép phổ thông nhất hiện nay được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực như: đóng tàu, kết cấu thép tổ hợp, cốp pha, gia công cơ khí trang trí, sản xuất thang máy,… Bài viết này sẽ cung cấp tới bạn đọc các đặc tính, ứng dụng, quy cách, giá các loại thép tấm cuộn SS400

Có thể bạn quan tâm: Quy trình và chi phí sản xuấ thép các loại

Thép tấm SS400 là gì?

Thép cuộn Thép tấm SS400
Thép tấm cuộn SS400 / Q235

SS400 là mác thép carbon phổ thông theo tiêu chuẩn Nhật Bản JIS G3101 (phát hành năm 1987), được ứng dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp khác nhau, có thể ứng dụng trong xây dựng cầu đường, các ngành kết cấu chung.

SS400, trong đó SS là viết tắt của Steel Structural, 400 là chỉ độ bền kéo nhỏ nhất của mác thép SS400 là 400Mpa

Mác thép SS400 tương đương

SS400 là mác thép theo tiêu chuẩn Nhật Bản JIS G3101, tương đương với mác thép Q235 của Trung Quốc, mác thép SS400 và CT3 của Nga là tương đương nhau hay tương đương CT42, CT51 của Việt Nam, A570 Gr.30, A570 Gr.45, A36/A283M Gr.D của Mỹ, St37-2, Ust37-2, RSt37-2 của Đức

Như vậy có thể thấy mác thép SS400 tương đương với một số mác sau đây:

Đài Loan – CNSTrung Quốc – GBNhật Bản – JISUSA – ASTMĐức – DIN
SS400Q235A, Q235B, Q235C, Q235DSS400A570 Gr.30, A570 Gr.45, A 36/A283M Gr.DSt37-2, Ust37-2, RSt37-2
Thép tấm SS400 tương đương
Thép cuộn Thép tấm SS400
Thép cuộn SS400 / Q235

Bài viết liên quan: So sánh mác thép SS400 và mác thép Q345/Q355/A572

Đặc điểm thép tấm SS400

Thép tấm SS400 được sản xuất bằng quy trình cán nóng ở nhiệt độ 1000oC tạo ra sản phẩm cuối tồn tại dưới nhiều hình thức khác nhau như: thép tấm, thép cuộn, thép thanh, thép tròn đặc… Bề mặt thường có màu xanh sẫm và dễ bị rỉ sét vàng bề mặt trong thời gian ngắn khi để ngoài môi trường tự nhiên nếu không áp dụng các biện pháp bảo vệ thép như phủ dầu, quét sơn, hay mạ kẽm

Ưu điểm của thép SS400

So với các mác thép khác thì mác SS400 có độ bền kéo và độ giãn dài vừa đủ tiêu chuẩn cho nhiều ứng dụng khác nhau cùng với khả năng hàn tốt và có mức chi phí đầu vào hợp lý khiến mác SS400 được sử dụng phổ biến trong nhiều lĩnh vực trong đời sống

Ứng dụng của thép SS400

Thép SS400 được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực

  • Làm thép kết cấu xây dựng như xây nhà kết cấu, bồn bể xăng dầu, cơ khí chế tạo, chế tạo bản mã, gia công mặt bích, kết cấu dầm cột
  • Làm thép đóng tàu, đường ray xe lửa, chế tạo đồ gia dụng
  • Sản xuất thang máy
  • Gia công cơ khí
  • Ứng dụng trong ngành công nghiệp ô tô như sàn xe tải

Thành phần hóa học và đặc tính cơ lý và độ cứng thép SS400

Độ dàyThành phần hóa học (%)
CSiMnPS
< 16mm0.170.170.570.020.03
≥ 16mm0.26
Đặc tính cơ lý
Độ dày (mm)Độ bền uốn (N/mm2 – MPa)Độ bền kéo (N/mm2 – MPa)Độ giãn dài (%)Độ cứng thép SS400 (HB)
≤ 16245400 – 51017160
16 ≤ D ≤ 4023521
≥ 50205≥ 23

Quy cách thép tấm SS400

Tấm kiện SS400
Thép tấm SS400 / Q235

Thép tấm SS400 hiện nay phổ biến tại thị trường Việt Nam là thép tấm cắt ra từ cuộn thép SS400 hay còn gọi là tấm kiện khổ rộng 1500mm dài 6000mm theo tiêu chuẩn ngoài ra thì độ dài có thể điều chỉnh tùy theo từng nhu cầu cụ thể, ngoài ra thì cũng có thép tấm đúc với khổ rộng 2000mm dài 6000mm hoặc 12000mm.

Dưới đây là bảng quy cách thép tấm SS400 theo tiêu chuẩn:

STTĐộ dày thép tấm SS400 (mm)Chiều rộng thép tấm SS400 (mm)Chiều dài thép tấm SS400 (mm)Trọng lượng (kg/m2)
121500 / 20006000 / 1200015.7
231500 / 20006000 / 1200023.55
341500 / 20006000 / 1200031.4
451500 / 20006000 / 1200039.25
561500 / 20006000 / 1200047.1
681500 / 20006000 / 1200062.8
7101500 / 20006000 / 1200078.5
8121500 / 20006000 / 1200094.2
9141500 / 20006000 / 12000109.9
10161500 / 20006000 / 12000125.6
11181500 / 20006000 / 12000141.3
12201500 / 20006000 / 12000157
13251500 / 20006000 / 12000196.25
14301500 / 20006000 / 12000235.5
15351500 / 20006000 / 12000274.75
16401500 / 20006000 / 12000314
17501500 / 20006000 / 12000392.5
18601500 / 20006000 / 12000471
19801500 / 20006000 / 12000628

Báo giá thép cuộn / thép tấm SS400

Thép tấm SS400
Thép tấm kiện SS400 / Q235

Thép Miền Bắc trải qua hơn 30 năm thành lập và phát triển, chúng tôi luôn cung cấp tới khách hàng đa dạng chủng loại thép không chỉ với mức giá cạnh tranh mà còn với dịch vụ tốt đi kèm

Chúng tôi có cắt xả từ cuộn ra tấm, cắt thành lập là và nhiều hơn thế theo yêu cầu của quý khách

Để nhận được báo giá, hãy nhắn tin vào hộp chat bên phải hoặc liên hệ với phòng kinh doanh của chúng tôi tại đây

Rất mong nhận được sự quan tâm của quý khách !!!

Quy trình và chi phí sản xuất thép

Quy trình và các chi phí sản xuất thép

Chi phí sản xuất thép không chỉ riêng các nhà sản xuất quan tâm, ngay cả những thương nhân, doanh nghiệp thương mại cũng muốn biết như là một trong những cơ sở để có thể nắm bắt được biến động giá thị trường thép. Trong bài viết này sẽ cung cấp tới bạn đọc công thức để tính giá thành sản xuất thép.

Trước tiên để tính được chi phí sản xuất thép, chúng ta sẽ tìm hiểu các quy trình sản cũng như công nghệ để sản xuất thép phổ biến trên thế giới hiện nay

Có thể bạn quan tâm:
> Thép tấm cuộn Q355, Q345, A572
> Thép tấm cuộn SS400 / Q235
> Các tiêu chuẩn thép phổ biến

Quy trình sản xuất thép

Quy trình và các chi phí sản xuất thép
Quy trình sản xuất thép với 2 công nghệ sản xuất thép chính trên thế giới hiện nay

Hiện nay, với sự phát triển của công nghệ hiện đại, có 2 loại dây chuyền sản xuất thép phổ biến trên thế giới là:

  • Lò thổi Oxy (Basic Oxygen Furnace – BOF)
  • Lò hồ quang điện (Electric Arc Furnace – EAF)

Lò thổi Oxy (Basic Oxygen Furnace – BOF)

Quy trình và các chi phí sản xuất thép
Lò thổi Oxy (Basic Oxygen Furnace – BOF) – Công nghệ sản xuất thép

Đây là công nghệ sản xuất khoảng 70% sản lượng thép thô ra trên toàn thế giới hiện nay.

Với công nghệ lò thổi Oxy (Basic Oxygen Furnace – BOF) nguyên liệu đầu vào sẽ gồm: quặng sắt, đá vôi, than cốc, thép phế liệu

Quy trình sản xuất thép bằng lò thổi Oxy (Basic Oxygen Furnace – BOF) sẽ trải qua các bước:

Bước 1: Quặng sắt và đá vôi được đập, sấy, nghiền, tinh lọc trong quá trình thiêu kết. Đồng thời, than đá sẽ được đưa vào lò đốt nóng luyện thành than cốc tinh khiết

Bước 2: Thành phẩm ở bước 1 sẽ được đưa vào lò luyện gang hay còn gọi là lò cao theo tỉ lệ yêu cầu. Khí nóng được bơm vào lò gang tạo phản ứng khử Oxit thu hồi Fe, nhiệt độ lò lúc này có thể lên đến 2200 độ C.

Bước 3: Thu xỉ nổi trên bề mặt gang lỏng do phản ứng hóa học giữa các tạp chất với đá vôi tạo thành. Xỉ này sẽ là nguồn nguyên liệu đầu vào phục vụ sản xuất xi măng, làm đường. Lúc này, gang lỏng đã sẵn sàng để đưa vào lò BOF luyện thành thép

Bước 4:  Đưa gang lỏng và một lượng thép phế liệu theo tỉ lệ vào lò BOF, bắt đầu thổi Oxy tinh khiết vào lò từ trên xuống (Oxy lance) với tốc độ gấp 2 lần tốc độ âm thanh giúp Oxy hóa Carbon, Mangan, Silic. Đồng thời, những phản ứng này tạo ra lượng nhiệt lượng lớn làm nóng chảy thép phế liệu (lượng thép phế liệu này giúp điều chỉnh nhiệt độ của lò, nhà máy có thể bổ sung thêm quặng ở bước này giúp điều chỉnh nhiệt độ và quá trình oxy hóa), quá trình oxy hóa làm loại bỏ các tạp chất khỏi gang thu được thép tinh luyện.

Bước 5: Rót thép tinh luyện vào các thùng chứa, điều chỉnh thành phần hóa học và nhiệt độ theo yêu cầu cụ thể của từng mác thép cụ thể trước khi chuyển công đoạn đúc liên tục để tạo hình bán thành phẩm phôi đúc

Với công suất lớn, lò BOF có thể sản xuất 300 – 400 tấn thép / 30 phút

Lò hồ quang điện (Electric Arc Furnace – EAF)

Quy trình và các chi phí sản xuất thép
Lò hồ quang điện (Electric Arc Furance – EAF) – Công nghệ sản xuất thép

Lò hồ quang điện EAF là 1 trong 2 công nghệ sản xuất thép chính trên thế giới hiện nay. Công nghệ sản xuất thép EAF sử dụng phế liệu làm nguyên liệu thô chính để sản xuất thép

Ưu điểm của công nghệ Lò hồ quang điện so với công nghệ sản xuất bằng Lò hơi BOF là chi phí đầu tư ban đầu không lớn, linh động trong sản xuất, chuyên dụng trong sản xuất thép inox hay các mác thép đặc biệt mặc dù hiệu suất sản xuất thép của Lò hồ quang điện chậm hơn rất nhiều so với công nghệ Lò hơi BOF

Quy trình sản xuất thép bằng công nghệ lò hồ quang điện (Electric Arc Furnace – EAF) sẽ trải qua các bước:

Bước 1: Thép phế liệu được đưa vào lò điện hồ quang EAF

Bước 2: Đưa dòng điện chạy qua 3 điện cực được đặt vào vị trí định sẵn trong lò, tạo nhiệt lượng 12.000oC (21.500oF, gấp đôi nhiệt độ bề mặt mặt Trời) làm nóng chảy thép phế liệu

Bước 3: Bổ sung phế liệu và đá vôi, hợp chất vào lò

Bước 4: Thổi oxy vào lò nhằm loại bỏ các tạp chất để tạo thép tinh luyện và xỉ

Bước 5: Thép tinh luyện được rót vào nồi chứa, đưa sang lò tinh luyện, điều chỉnh thành phần hóa học và nhiệt độ theo các mác thép tương ứng

Bước 6: Đúc liên tục tạo bán thành phẩm phôi đúc

Chi phí sản xuất thép

Đối với mỗi công nghệ luyện thép sẽ cần lượng nguyên vật liệu thô đầu vào khác nhau vì thế ảnh hưởng tới chi phí sản xuất thép. Tuy nhiên dù là công nghệ nào thì chi phí sản xuất thép thô cũng bao gồm một số chi phí chung như sau:

  • Chi phí nguyên vật liệu thô đầu vào như quặng sắt, than, đá vôi, thép phế liệu
  • Chi phí khí Oxy
  • Chi phí khấu hao máy móc, nhà xưởng, trang thiết bị
  • Điện
  • Chi phí nhân công
  • Chi phí vận chuyển

Trong đó, chi phí biến động nhiều nhất và cũng là chiếm phần lớn trong cấu thành chi phí sản xuất thép chính là chi phí nguyên vật liệu thô. Vì vậy đây là một trong những yếu tốt ảnh hưởng quan trọng tới giá thép thành phẩm

Đối với 2 công nghệ sản xuất thép kể trên, để sản xuất 1 tấn thép thô cần:

  • Đối với công nghệ Lò BOF sẽ cần: 1370kg quặng sắt; 780kg than luyện coke; 270kg đá vôi và 125kg thép phế
  • Đối với công nghệ Lò EAF cần 1036kg phế liệu; 28kg đá vôi; 21kg than cốc; 3kg điện cực

Quặng sắt (Iron Ore)

Quặng sắt chi phí sản xuất thép

Quặng sắt nguyên chất Fe2O3, Fe3O4 chứa 70-72.5% Fe theo trọng lượng hoặc nguồn quặng thương mại dùng luyện thép là 63% Fe, như vậy để sản xuất 1 tấn thép cần khoảng 1.6 tấn quặng 62% Fe, chứa 97 – 99% sắt

Một số nguồn tham khảo giá quặng sắt 62% Fe
> Iron ore composite price – SteelHome
> Iron Ore 62% FE – 2022 Data – 2010-2021 Historical – 2023 Forecast – Price – Quote (tradingeconomics.com)
> Iron Ore 62% Fe, CFR China (TSI) Swa price information – FT.com

Than luyện coke và than cốc

Than cốc chi phí sản xuất thép

Để sản xuất 1 tấn thép thô thì cần 450kg than cốc được luyện từ 780kg than luyện cốc

Một số nguồn tham khảo giá than cốc
> steelhome-SteelHome China Steel Price Index (SHCPI)
> Coking Coal Futures Price – Investing.com
> Coking Coal (dce.com.cn)

Thép phế liệu

Thép phế liệu chi phí sản xuất thép

Để sản xuất 1 tấn thép đối với công nghệ lò hơi BOF cần 125kg thép phế liệu và cần 1036kg thép phế liệu đối với thép sản xuất bằng công nghệ EAF

Một số nguồn tham khảo giá thép phế liệu
> steelhome-SteelHome China Steel Price Index (SHCPI)
> LME Steel Scrap CFR Turkey (Platts) | London Metal Exchange

Như vậy trên đây bài viết đã giới thiệu với bạn đọc tỉ lệ của từng loại nguyên liệu thô góp phần trong quá trình sản xuất thép, chi phí sản xuất thép sẽ là tổng của giá từng loại nguyên liệu trên theo tỉ lệ tương ứng đã nêu ở trên cùng với chi phí nhân công, khấu hao máy móc, chi phí sản xuất

Mong bài viết đã cung cấp tới bạn đọc những thông tin hữu ích

thép cuộn Q355 Q345 A572

Thép tấm Q345, Q355, A572 – Giá thép tấm, cuộn Q355

Thép tấm Q345 / Q355 / A572 là gì?

Thép tấm Q345, Q355, ASTM A572 là 3 mác thép tương đương nhau trong đó: mác Q là theo tiêu chuẩn Trung Quốc GB/T1591; A572 là theo tiêu chuẩn quốc tế của Mỹ, chỉ các loại thép tấm hợp kim thấp cường độ cao có độ bền chảy thấp nhất là 345Mpa (50 ksi) và độ bền kéo thấp nhất là 450 Mpa (65 ksi)

Có thể bạn quan tâm:
> Các tiêu chuẩn phổ biến ngành thép
> Giá Thép cuộn tấm SS400 / Q235

thép cuộn Q355 Q345 A572

Ứng dụng thép tấm Q345 / Q355 / A572

Thép tiêu chuẩn Q355 / Q345 / ASTM A572 có đặc điểm hàn tốt, cấu trúc vật lý tốt, hoàn thiện cán nóng và cán nguội và cùng khả năng chống ăn mòn tốt

Kết hợp với các đặc tính cơ học tốt đạt hiệu suất tốt trong kết cấu, rất dễ dàng tạo khuôn và dễ hàn, gia công sản phẩm, thiết bị. Và có thể được sử dụng trong các khu vực có nhiệt độ trên 40 o C.

Chính vì vậy thép tấm Q355 / Q345 / A572 thường được ứng dụng trong:

  • Sản xuất bình áp lực thấp, bể chứa dầu, nồi hơi, thùng chứa áp lực và các bồn chứa thép.
  • Chế tạo xe cộ, cần cẩu, máy móc khai thác mỏ, trạm điện, và các bộ phận cơ khí…
  • Kết cấu hàn trong sản xuất tàu và đường sắt và xe cộ.
  • Làm cấu trúc kèo cột trong lĩnh vực lắp đặt các nhà thép tiền chế, gia công uốn thành thép hình, thép hộp, thép ống…

So sánh giữa mác thép Q355 / Q345 / ASTM A572 và Q235

Một mác thép khác cực phổ biến hiện nay là SS400 hay còn gọi là Q235 là mác thép có độ giãn dài, giới hạn chảy và giới hạn bền kéo thấp hơn khi so với Q355 / Q345 / A572 đến từ thành phần hóa học của thép

Mác thépCSiMnSPNiCrCuNTS/MPaEL/%YS/MPa
Q235 \ SS400≤ 0.22≤ 0.35≤ 1.4≤ 0.05≤ 0.045370 – 500≤ 26235
Q355 \ Q345 \ A572≤ 0.24≤ 0.55≤ 1.60.035≤ 0.0350.30.30.40.012450 – 630≤ 22275-355

Thép tấm Q235 được sản xuất cho kết cấu kim loại thường yêu cầu độ bền kéo không cao, được sử dụng làm thanh giằng, thanh nối, móc, bộ ghép nối, bu lông và đai ốc, ống bọc, trục và các bộ phận hàn…

Thép tấm Q345/ Q355 / ASTM A572 là thép kết cấu hợp kim thấp có tính chất cơ học tốt, dẻo và đặc biệt khả năng hàn tốt, thường được sử dụng trong tàu áp suất thấp, bồn chứa xăng dầu, cần cẩu, máy móc khai thác mỏ, trạm điện, các bộ phận cơ khí, kết cấu xây dựng.

Giải thích các kí hiệu liên quan tới mác thép Q345 / Q355

Tiêu chuẩn thép Q345 / Q355 trong đó Q là viết tắt của từ “Giới hạn chảy” trong tiếng Trung Quốc là “Qufu”. Các con số đi sau là chỉ giới hạn chảy thấp nhất mà loại thép đó có thể chịu. Ví dụ thép cuộn Q355 chỉ thép cuộn đó có giới hạn chảy thấp nhất là 355MPa đối với thép có độ dày từ 16mm trở xuống

Ngoài ra sẽ còn một số kí hiệu đi theo sau đề cập tới tình trạng vận chuyển của thép như:

  • “AR” là viết tắt của chữ “As Rolled”, kí hiệu này có thể có hoặc không tùy theo nhà bán hàng nhưng thường là không có, kí hiệu chỉ các loại thép được vận chuyển trong tình trạng thép cuộn. Ví dụ tiêu chuẩn ghi Q355AR tức là chỉ đó là thép cuộn Q355
  • “M”  trong tiếng Anh là: Thermomechanically rolled steel (TRS) là loại thép được trải qua quá trình làm nguội trước khi thành cuộn thép và các thành phần hóa học được điều chỉnh nghiêm ngặt với những đặc tính cụ thể để có sản phẩm cuối phù hợp với công việc cụ thể
  • “N” là viết tắt của “Normalized rolled” là chỉ loại thép có độ bền kéo, độ giãn dài, độ cứng được điều chỉnh ở mức thấp, thậm chí thấp hơn mức tiêu chuẩn của mác thép đó
  • A, B, C, D, E và F là mác chất lượng thép
thép tấm q355B

Cấu tạo thép tấm Q345 / Q355 / A572

Nhìn chung, thép tấm Q345 / Q355 / ASTM A572 có tính chất cơ lý bền hơn so với thép tấm A36 hay SS400. Dưới đây là bảng chi tiết thành phần hóa học và tính chất cơ lý của thép tấm Q345 / Q355 / A572

Cấu tạo thành phần hóa học thép Q355 / Q345 / ASTM A572
Tiêu chuẩnCSiMnPSCrNiCuN
Q355B0.240.551.60.0350.0350.300.300.400.012
Q355C0.200.0300.0300.012
Q355D0.200.0250.025

Chú ý: Đối với các tiêu chuẩn chất lượng C và D

  • Tỷ lệ C ≤ 0.20% khi độ dày hoặc đường kính ≤40mm (1.57 in)
  • Tỷ lệ C ≤ 0.22% khi độ dày hoặc đường kính >40mm (1.57 in)
Cấu tạo thành phần hóa học thép Q355N
Tiêu chuẩn  CSiMnPSCrNiCuMoNNbVTiAl
Q355NB0.2 ≤0.5 ≤0.9-1.650.035 ≤0.035 ≤0.3 ≤0.5 ≤0.4 ≤0.1 ≤0.015 ≤0.005-0.050.01-0.120.006-0.05≥ 0.015
Q355NC0.2 ≤0.03 ≤0.03 ≤
Q355ND0.2 ≤0.03 ≤0.025 ≤
Q355NE0.18 ≤0.025 ≤0.02 ≤
Q355NF0.16 ≤0.02 ≤0.01 ≤
Cấu tạo thành phần hóa học thép Q355M
Tiêu chuẩn  CSiMnPSCrNiCuMoNNbVTiAl
Q355MB0.14 ≤0.5 ≤1.6 ≤0.035 ≤0.035 ≤0.3 ≤0.5 ≤0.4 ≤0.1 ≤0.015 ≤0.005-0.050.01-0.10.006-0.05≥ 0.015
Q355MC0.03 ≤0.03 ≤
Q355MD0.03 ≤0.025 ≤
Q355ME0.025 ≤0.02 ≤
Q355MF0.02 ≤0.01 ≤

Chú ý:

  • Đối với tấm thép hình, tỷ lệ Phosphor và Sulfur có thể cao hơn 0.005%
  • Đối với Titanium, tỷ lệ có thể lên tới 0.2%

Đặc tính vật lý thép Q355 / Q345 / ASTM A572

  • Mật độ: 7850 kg/m3 (0.284 lb/in3)
  • Điểm nóng chảy: 1450 – 1530 °C (2640-2800 °F)
thép cuộn Q355

Cơ lý tính của mác thép Q355 / Q345 / ASTM

Ghi chú:

  • 1 Mpa = 1 N/mm2
  • 1 Gpa = 1 kN / mm2

Giới hạn chảy (Yield Strength – YS) thép Q355 / Q345 / ASTM A572

Giới hạn chảy của thép cán nóng Q355 (Đơn vị: MPa)
Tiêu chuẩnCấp chất lượngĐộ dày (mm)
≤ 1616 < D ≤ 4040 < D ≤ 6363 < D ≤ 8080 < D ≤ 100100 < D ≤ 150150 < D ≤ 200200 < D ≤ 250250 < D ≤ 400
Q355Q355B355345335325315295285275
Q355C
Q355D265
Q355NTất cả
Q355MTất cả325320

Giới hạn bền kéo (Tensile Strength – TS) thép Q345 / Q355 / A572

Giới hạn bền kéo của thép cán nóng Q355 (Đơn vị: MPa)
Tiêu chuẩnCấp chất lượngĐộ dày (mm)
≤ 4040 < D ≤ 6363 < D ≤ 100 D ≤ 100100 < D ≤ 120100 < D ≤ 250250 < D ≤ 400
Q355Q355B470-630450-600
Q355C
Q355D450-600
Q355NTất cả
Q355MTất cả470-630450-610440-600430-590

Độ giãn dài (Elongation – EL) thép Q355 / Q345 / A572

Độ giãn dài của thép cán nóng Q355 (Đơn vị: %)
Chiều mẫu thửĐộ dày (mm)
≤ 4040 < D ≤ 6363 < D ≤ 100100 < D ≤ 150150 < D ≤ 200250 < D ≤ 400
Kéo ngang201918181717
Kéo dọc222120181717

Kiểm tra va đập Charpy

Kiểm tra va đập Charpy (V-notch) nhiệt độ và kiểm tra hấp thụ năng lượng (KV2/J)

Mác chất lượngNhiệt độ °C (°F)Năng lượng tác động dọc (J)Năng lượng tác động ngang (J)
Q355B, Q355MB, Q355NB20 (68)3427
Q355C, Q355MC, Q355NC0 (32)3427
Q355D-20 (-4)34 (Dày ≥ 250mm)27 (Dày ≥ 250mm)
Q355ND, Q355MD20 (68)5531
0 (32)4727
-20 (-4)4020
Q355NE, Q355ME20 (68)6340
0 (32)5534
-20 (-4)4727
-40 (-40)3120
Q355NF, Q355MF20 (68)6340
0 (32)5534
-20 (-4)4727
-40 (-40)3120
-60 (-76)2716
thép cuộn Q355

Mác thép tượng ứng Q355 theo tiêu chuẩn

Trung QuốcISOChâu ÂuCanadaÚc/New ZealandẤn Độ
Tiêu chuẩnMácTiêu chuẩnMácTiêu chuẩnMácTiêu chuẩnMácTiêu chuẩnMácTiêu chuẩnMác
GB/T 1591 – 2018Q355B Q355C Q355DISO 630-2S355B S355C S355DEN 10025-2S355, S355JR (1.0045) S355J0 (1.0553) S355J2 (1.0577)CSA G40.20-13/G40.21-13350W (50W) 345WM (50WM)AS/NZS 3679.1350 350L0 350L15IS 2062E350 (Fe 490)

Bảng quy cách tiêu chuẩn thép tấm Q355

STTBảng quy cách thép tấm tiêu chuẩn (Đơn vị: mm)
Thép tấm Q355 / Q345 / A572DàyChiều rộngChiều dài
1Thép tấm Q355 / Q345 / A57231500 – 20006000 – 12.000
2Thép tấm Q355 / Q345 / A57241500 – 20006000 – 12.000
3Thép tấm Q355 / Q345 / A57251500 – 20006000 – 12.000
4Thép tấm Q355 / Q345 / A57261500 – 20006000 – 12.000
5Thép tấm Q355 / Q345 / A57281500 – 20006000 – 12.000
6Thép tấm Q355 / Q345 / A57291500 – 20006000 – 12.000
7Thép tấm Q355 / Q345 / A572101500 – 2000 – 30006000 – 12.000
8Thép tấm Q355 / Q345 / A572121500 – 2000 – 30006000 – 12.000
9Thép tấm Q355 / Q345 / A572131500 – 2000 – 30006000 – 12.000
10Thép tấm Q355 / Q345 / A572141500 – 2000 – 30006000 – 12.000
11Thép tấm Q355 / Q345 / A572151500 – 2000 – 30006000 – 12.000
12Thép tấm Q355 / Q345 / A572161500 – 2000 – 30006000 – 12.000
13Thép tấm Q355 / Q345 / A572181500 – 2000 – 30006000 – 12.000
14Thép tấm Q355 / Q345 / A572201500 – 2000 – 30006000 – 12.000
15Thép tấm Q355 / Q345 / A572221500 – 2000 – 30006000 – 12.000
16Thép tấm Q355 / Q345 / A572241500 – 2000 – 30006000 – 12.000
17Thép tấm Q355 / Q345 / A572251500 – 2000 – 30006000 – 12.000
18Thép tấm Q355 / Q345 / A572281500 – 2000 – 30006000 – 12.000
19Thép tấm Q355 / Q345 / A572301500 – 2000 – 30006000 – 12.000
20Thép tấm Q355 / Q345 / A572321500 – 2000 – 30006000 – 12.000
21Thép tấm Q355 / Q345 / A572341500 – 2000 – 30006000 – 12.000
22Thép tấm Q355 / Q345 / A572351500 – 2000 – 30006000 – 12.000
23Thép tấm Q355 / Q345 / A572361500 – 2000 – 30006000 – 12.000
24Thép tấm Q355 / Q345 / A572381500 – 2000 – 30006000 – 12.000
25Thép tấm Q355 / Q345 / A572401500 – 2000 – 30006000 – 12.000
26Thép tấm Q355 / Q345 / A572441500 – 2000 – 30006000 – 12.000
27Thép tấm Q355 / Q345 / A572451500 – 2000 – 30006000 – 12.000
28Thép tấm Q355 / Q345 / A572501500 – 2000 – 30006000 – 12.000
29Thép tấm Q355 / Q345 / A572551500 – 2000 – 30006000 – 12.000
30Thép tấm Q355 / Q345 / A572601500 – 2000 – 30006000 – 12.000
31Thép tấm Q355 / Q345 / A572651500 – 2000 – 30006000 – 12.000
32Thép tấm Q355 / Q345 / A572701500 – 2000 – 30006000 – 12.000
33Thép tấm Q355 / Q345 / A572751500 – 2000 – 30006000 – 12.000
34Thép tấm Q355 / Q345 / A572801500 – 2000 – 30006000 – 12.000
35Thép tấm Q355 / Q345 / A572821500 – 2000 – 30006000 – 12.000
36Thép tấm Q355 / Q345 / A572851500 – 2000 – 30006000 – 12.000
37Thép tấm Q355 / Q345 / A572901500 – 2000 – 30006000 – 12.000
38Thép tấm Q355 / Q345 / A572951500 – 2000 – 30006000 – 12.000
39Thép tấm Q355 / Q345 / A5721001500 – 2000 – 30006000 – 12.000

Giá thép cuộn / thép tấm Q355 – Q345 – A572

Thép Miền Bắc trải qua hơn 30 năm thành lập và phát triển, chúng tôi luôn cung cấp tới khách hàng đa dạng chủng loại thép không chỉ với mức giá cạnh tranh mà còn với dịch vụ tốt đi kèm

Để nhận được báo giá, hãy nhắn tin vào hộp chat bên phải hoặc liên hệ với phòng kinh doanh của chúng tôi tại đây

Rất mong nhận được sự quan tâm của quý khách !!!

Cáp thép dẹt cấu tạo thang máy

Thép cấu tạo thang máy bao gồm những loại thép nào?

Ngành thép hiện là trung tâm của sự phát triển toàn cầu, sự phổ biến của thép ở mọi lĩnh vực, mọi ngành nghề trong nền công nghiệp hiện đại là không thể phủ định

Trong ngành công nghiệp thang máy cũng vậy, xu hướng mới hiện nay là các loại thang máy tiết kiệm diện tích khi thang máy gia đình đang lên ngôi và trở thành món đồ nội thất quen thuộc trong các không gian sống đẳng cấp như biệt thự, nhà phố,…

Nhằm tiết kiệm diện tích tối đa, cấu tạo thang máy hiện đại thay vì lắp đặt hố thang bằng bê tông cốt thép như truyền thống đã có thêm sự lựa chọn thay thế bằng thang máy khung thép kính hiện đại, sang trọng và cần ít diện tích hơn

Vậy chúng được cấu tạo từ những loại thép nào, hãy cùng tìm hiểu qua bài viết này nhé

Thép cấu tạo dây cáp kéo thang máy

Hiện nay, với sự phát triển của công nghệ hiện đại, đã có nhiều công nghệ thang máy mới ra đời như công nghệ thủy lực và công nghệ trục vít. Tuy nhiên, công nghệ cáp kéo vẫn được áp dụng rộng rãi nhất bởi các công nghệ mới vẫn còn nhiều hạn chế đặc biệt là bị giới hạn số tầng

Với công nghệ thang máy truyền thống này, cáp kéo đóng một vai trò quan trọng trong quá trình vận hành thang máy. Nó có tác dụng nâng cabin và đối trọng, xoay quanh puli theo đúng tiêu chuẩn an toàn cho phép về tải trọng

Cáp thép thang máy được cấu tạo như thế nào?

Đối với bộ phận dây cáp của mỗi chiếc thang máy thì thường sử dụng hai loại cáp thép được gọi tên dựa theo hình dáng của chúng là cáp thép tròn và cáp dẹt.

Mỗi loại cáp thép sẽ có ưu và nhược điểm riêng nên nếu chủ đầu tư nắm bắt được những ưu nhược điểm đó và đưa ra lựa chọn đúng loại cáp thép phù hợp với mục đích sử dụng thang máy chắc chắn giúp nâng cao hiệu quả sử dụng thang máy lên nhiều lần

Cáp thép tròn

Cáp thép tròn có thể phân ra làm 2 loại chính là: Cáp thép tẩm dầu và cáp thép phủ nhựa nhưng đều được cấu thành từ cáp thép lõi bố

Thép cấu tạo thang máy bao gồm những loại thép nào?
Cấu tạo thép tròn thang máy

Cáp thép lõi bố

Cáp thép lõi bố hay còn gọi là cáp thép lõi đay được sử dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp hoạt động nâng hạ

Chất liệu chính cấu thành cáp thép lõi bố là các sợi đay từ xơ tổng hợp hoặc từ xơ thực vật. Nhờ vậy mà cáp lõi bố có độ mềm dẻo, chắc chắn và linh hoạt trong quá trình sử dụng rất cao

Hiện nay cáp thép lõi bố có nhiều quy cách sản xuất, phải kể đến như: 6×36, 6×37, 8×36…và nhiều các quy cách khác nữa. Đặc trưng của cáp thép lõi bố chính là với số dao động với số sợi cáp thép. Và tạo nên một khối thống nhất hoàn chỉnh cho toàn dây cáp

Quy cách cáp thép lõi bố được sử dụng nhiều nhất là 6×36, được sử dụng làm cáp cẩu. Đây là loại cáp được tạo thành từ 6 tao mỗi tao sẽ có 36 sợi cáp nhỏ gắn kết với nhau chặt chẽ để tạo nên sự đồng bộ cho toàn sợi cáp, tương tự như vậy với quy cách dây cáp tương ứng

Bên cạnh đó, cáp thép thang máy cũng phổ biến không kém trong vài năm gần đây nhờ sự sôi động trên thị trường bất động sản cùng với xu hướng lắp đặt thang máy gia đình.

Cáp thép thang máy có 2 quy cách chính như 8×19+FC (8 tao × 19 sợi, lõi bố có tẩm dầu) và 8×19+IWRC (8 tao × 19 sợi, lõi thép độc lập) và một số quy cách khác theo tiêu chuẩn DIN

Tùy vào mục đích sử dụng mà bạn có thể tìm kiếm cáp thép lõi bố phù hợp nhằm tiết kiệm chi phí, tăng năng suất công việc. Hiện nay đường kính của cáp thép lõi bố gồm một số loại phổ biến như: D10, D12, D42 (mm) …

Khả năng chịu lực của cáp thép lõi bố sẽ tăng dần theo bán kính hay nói cách khác khả năng chịu tải của cáp thép tỉ lệ thuận với đường kính của nó.

Do đó tùy vào mục đích sử dụng mà bạn có thể để lựa chọn loại cáp thép lõi bố phù hợp. Hiện tại cáp thép lõi bố tại Việt Nam được nhập khẩu từ nhiều quốc gia khác nhau như: Mỹ, Nhật, Hàn Quốc, Trung Quốc…

Cáp thép tẩm dầu cho thang máy

Cáp thép lõi bố tẩm dầu được sử dụng từ những ngày đầu của thang máy được phát minh, và đến nay đây vẫn là loại cáp thép được sử dụng rộng rãi trong nhiều thiết bị thang máy hiện có trên thị trường

Sự hao mòn của cáp thép tẩm dầu do rất nhiều yếu tố tác động khác nhau:

– Dễ bị hao mòn trong quá trình hoạt động của phòng máy do lực ma sát tiếp xúc giữa dây và bánh ròng rọc, vì thế tuổi thọ của cáp thép tỉ lệ nghịch với tần suất hoạt độ của thang máy

– Trong điều kiện thường, các loại bụi bẩn trong không khí bám vào dây cáp do được phủ một lớp dầu làm gia tăng thêm sự mài mòn

Nhằm tăng tuổi thọ cho dây cáp việc vệ sinh dây cáp thường xuyên đóng một vai trò quan trọng. Bên cạnh đó, định kì bảo trì, bảo dưỡng thang máy là điều cần thiết nhằm gia tăng tuổi thọ các linh kiện cũng như thang máy một cách tổng thể

Đảm bảo cho dây cáp luôn hoạt động trong tình trạng tốt nhất, tránh được những sự cố, rủi ro không may có thể xảy ra trong quá trình thang máy hoạt động.

Cáp thép phủ nhựa cho thang máy

Cáp thép phủ nhựa có cấu tạo hoàn toàn giống với các loại cáp thép khác tuy nhiên nó được phủ một lớp nhựa phía trong thang máy

Loại cáp thép này mang lại nhiều ưu điểm vượt trội hơn bởi sự linh hoạt cũng như khả năng kéo tải tốt hơn so với cáp thép tẩm dầu. Chính vì thế, loại cáp này sẽ mang tới hiệu quả hoạt động cũng như sự an toàn cao hơn cho hành khách trong quá trình sử dụng

Không giống cáp thép tẩm dầu, cáp thép phủ nhựa do được bảo vệ bởi lớp nhựa ở bên ngoài cáp thép nên sẽ hạn chế những bụi bẩn trong môi trường làm tăng khả năng bào mòn dây cáp trong quá trình hoạt động, giúp thời gian sử dụng của dây cáp thang máy lâu hơn

Sử dụng cáp thép phủ nhựa làm tăng đáng kể khả năng bám bánh ròng ròng giúp tạo nên ma sát thích hợp, làm giảm tối đa không gian cho những hạt bụi bị hao mòn.

Mặc dù, quá trình hao mòn là một điều tất yếu do phải chịu lực trong quá trình hoạt động, nhưng tuổi thọ của cáp thép phủ nhựa chắc chẵn vẫn tốt hơn nhiều lần so với cáp thép tẩm dầu

Cáp dẹp cho thang máy

Thép cấu tạo thang máy bao gồm những loại thép nào?
Cấu tạo cáp kéo dẹt thang máy

Cáp dẹp không được cấu thành từ thép, thay vào đó là carbon siêu nhẹ nên có nhiều ưu điểm vượt trội như khối lượng siêu nhẹ, tuổi thọ cao chính vì vậy giá thành của loại cáp này không hề rẻ.

Do đó cáp dẹt chỉ phù hợp với những công trình lớn, đòi hỏi mức đầu tư lớn như tại các chung cư, tòa nhà khách sạn, trung tâm thương mại

Thép cấu tạo khung hố thang máy

Ngày nay, khi kinh tế ngày càng phát triển, thang máy không còn chỉ được lắp đặt tại các công trình công cộng như trung tâm thương mại, khách sạn, trường học,… mà còn được các gia chủ chọn lựa lắp đặt tại  không gian sống của gia đình mình

Thang máy được lắp đặt trong gia đình đòi hỏi tính thẩm mỹ cao thì khung thép làm hố thang máy là lựa chọn hàng đầu. Do diện tích của ngôi nhà thường có diện tích hạn chế, đặc biệt là tại các thành phố lớn, chính vì thế việc lắp đặt thang máy gia đình tiết kiệm diện tích là ưu tiên số một với nhiều gia chủ

Phụ thuộc vào tải trọng của thang máy và sở thích thiết kế của gia chủ, khung thép thang máy sử dụng các loại thép hình khác nhau

Thép cấu tạo thang máy bao gồm những loại thép nào?

Đối với 4 trụ thép dựng khung hố thang, các kĩ sư thường sử dụng thép V100 – V130 hoặc I120 – I200, hoặc thép hình H tiêu chuẩn SS400.

Đối với các thanh giằng làm điểm cố định 4 trụ thép tạo khung hố thang máy chắc chắn thường là các loại thép hình I100 – I200 hoặc U80 – U150 được hàn ngang dọc theo hành trình của hố thang, tiêu chuẩn cách nhau 1600 – 1800mm.

Ở một số công trình, nhằm gia tăng sự chắc chắn cho hố thang máy thép, 4 trụ sẽ được cố định thêm bằng các loại thép V40, V50… được hàn chéo xung quanh 3 mặt hố thang.

Giàn phòng máy thường sử dụng các loại thép tấm 10mm – 15mm

Trên đây bài viết đã giới thiệu tới bạn đọc các loại thép đang được ứng dụng trong lắp đặt thang máy hiện nay. Mong là bạn đã tìm được những thông hữu ích qua bài viết này

>>> Có thể bạn quan tâm: Một số tiêu chuẩn thép phổ biến

CO và CQ xuất nhập khẩu hàng hóa

CO – CQ là gì?

Với khối lượng hàng hóa khổng lồ được xuất/nhập khẩu từ hàng tỷ nhà cung cấp khác nhau trên toàn cầu hàng năm sẽ yêu cầu một quy trình quản lý nghiêm ngặt trong quá trình trao đổi hàng hóa nhằm tránh tạo kẽ hở cho sự phát triển các loại hình phạm pháp cũng như tuân thủ đúng các hiệp định đã kí kết

Trong bài viết này sẽ giới thiệu tới bạn đọc 2 loại chứng nhận hàng hóa đóng vai trò quan trọng trong quy trình quản lý của cơ quan chức năng đồng thời có nhiều lợi ích cho nhà nhập khẩu và khách hàng đó là: Chứng nhận xuất xứ – C/OChứng nhận chất lượng – C/Q

Trước tiên, C/O và C/Q là 2 loại chứng nhận riêng biệt có chức năng khác nhau. Chính vì thế số hiệu và ngày cấp của CO CQ có thể khác nhau tùy theo lô hàng nhưng quan trọng thông tin về loại và khối lượng hàng hóa, nhà sản xuất, nhà nhập khẩu sẽ đồng nhất giữa 2 loại giấy tờ C/O và C/Q

Một lô hàng có thể có 1 trong 2 hoặc cả 2 loại giấy tờ này. Đồng thời, cũng có trường hợp không có cả C/O và C/Q đi kèm

C/O – Certificate of Origin

Certificate of Origin (viết tắt: CO hay C/O) là giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa được cấp bởi nhà sản xuất hoặc cơ quan có thẩm quyền

CO Thép
Minh họa: C/O Form D cho thép hình H

Chức năng chính của C/O là chứng nhận nguồn gốc xuất xứ rõ ràng của hàng hóa, hoàn toàn phù hợp với các điều khoản xuất nhập khẩu hàng hóa về thuế và các điều khoản khác của cả hai nước nhập và xuất khẩu

Quan trọng, đối với nhà nhập khẩu hàng hóa, việc xác định được nguồn gốc hàng hóa sẽ giúp họ xác định được những ưu đãi đặc biệt được hưởng đối với lô hàng nhập khẩu theo quy định của nhà nước

Giả sử, khi nhà nhập khẩu nhập khẩu hàng hóa từ các nước trong khu vực ASEAN có C/O form D thì họ có thể được hưởng mức thuế ưu đãi đặc biệt theo quy định của nhà nước

Trong trường hợp nhà nhập khẩu là đơn vị thương mại, C/O như một bằng chứng rõ ràng, giúp nhà nhập khẩu chứng minh nguồn gốc xuất xứ hàng hóa của mình đối với người mua hàng khi kết hợp với Chứng nhận chất lượng hàng hóa C/Q. Điều đó giúp tăng sự tin tưởng của khách hàng đồng thời tăng uy tín cho nhà nhập khẩu

Ngoài ra, giấy chứng nhận xuất xứ sẽ quyết định xem hàng từ nước đó có đủ tiêu chuẩn nhập khẩu vào Việt Nam không

Các mẫu Giấy chứng nhận xuất xứ C/O

Hiện nay có nhiều loại giấy chứng nhận C/O khác nhau phụ thuộc vào loại hàng hóa gì, được xuất/nhập khẩu từ nước nào mà được cấp mẫu chứng nhận xuất xứ tương ứng

Sau đây là một số mẫu C/O phổ biến:

  • C/O form A – Mẫu C/O ưu đãi dùng cho hàng xuất khẩu của Việt Nam
  • C/O mẫu B – Mẫu C/O không ưu đãi dùng cho hàng xuất khẩu của Việt Nam
  • C/O form D – Dùng cho hàng xuất/nhập khẩu tới các nước trong khối ASEAN theo hiệp định CEPT
  • C/O mẫu E – Dùng cho hàng hóa xuất/nhập từ nước thành viên của hiệp định kinh tế toàn diện ASEAN – Trung Quốc (ACFTA)
  • C/O form EAV – Dùng cho hàng hóa xuất khẩu đi liên minh kinh tế Á-Âu
  • C/O mẫu AK C/O mẫu KV – Dùng cho hàng hóa giao thương giữa các nước trong khối ASEAN và Hàn Quốc theo hiệp định (AKFTA)
  • C/O form AJ – Dùng cho xuất/nhập khẩu hàng hóa giữa các nước trong khối ASEAN và Nhật Bản
  • C/O mẫu VJ – Dùng cho giao thương hàng hóa giữa Việt nam và Nhật Bản
  • C/O form AI – Dùng cho giao thương hàng hóa giữa các nước ASEAN và Ấn Độ theo hiệp định (AIFTA)
  • C/O mẫu AANZ – Dùng cho giao thương hàng hóa giữa các nước ASEAN – Australia – New Zealand theo hiệp định (AANZFTA)
  • C/O form VC – Dùng trong giao thương hàng hóa giữa Việt Nam và Chile theo hiệp định (VCFTA)
  • C/O mẫu S – Dùng cho hàng hóa xuất/nhập khẩu giữa Việt Nam và Lào
  • C/O mẫu ICO – Dùng cho sản phẩm Cafe theo quy định của tổ chức cafe thế giới (ICO)

Xin C/O cho hàng hóa xuất khẩu ở đâu?

Hiện nay, Bộ công thương đã ủy quyền cho một số cơ quan, tổ chức cấp CO, CQ tại từng tỉnh thành trên cả nước.

Mỗi cơ quan được ủy quyền cấp một số loại C/O nhất định, ví dụ:

  • VCCI: cấp C/O form A, B, AANZ, GSTP, DA59, TNK, Anexco III
  • Các Phòng Quản lý XNK của Bộ Công thương: cấp C/O form A, D, E, AK, AJ, AI, VK, VJ, VC, S
  • Các Ban quản lý KCX-KCN được Bộ Công thương ủy quyền: cấp C/O form D, E, AK…

Tra cứu địa chỉ và số điện thoại phòng ban được ủy quyền cấp C/O loại nào trên cả nước tại đây

Hướng dẫn khai báo CO điện tử

Đầu tiên, bạn truy cập Hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử của Chính phủ tại địa chỉ http://ecosys.gov.vn

Đăng nhập vào hệ thống bằng tài khoản và mật khẩu của doanh nghiệp đã đăng ký

I. Khai báo C/O

Khai báo CO điện tử

LƯU Ý: TẤT CẢ THÔNG TIN PHẢI KHAI BÁO BẰNG TIẾNG ANH HOẶC CHỌN SẴN CÁC THÔNG TIN CÓ TRÊN HỆ THỐNG

Bước I: Khai báo hồ sơ

  • Doanh nghiệp chọn menu “ Khai báo C/O / Khai báo C/O” để khai báo hồ sơ C/O
Khai báo hồ sơ hải quan
  • Ở Tab C/O bạn cần nhập đầy đủ các thông tin theo mẫu, lưu ý những trường bắt buộc được đánh dấu *
  • Chọn Form C/O có sẵn trong hệ thống.
mẫu form co
  • Importing Country: Chọn nước nhập khẩu (chọn tên nước có sẵn trên hệ thống)
  • Export DeclarationNumber và Export Declaration Attached: Nhập số hiệu tờ khai hải quan và đính kèm (nếu có)

Good consigned from: đây là phần dành cho thông tin Doanh nghiệp xuất khẩu,thông tin DN lấy từ hồ sơ doanh nghiệp

  • Exporter’s Business Name: Tên Doanh nghiệp xuất khẩu
  • Address line 1: ghi địa chỉ tiếng Anh của nhà xuất khẩu. Tối đa 70 ký tự.
  • Address line 2: không bắt buộc, chỉ ghi khi Address line 1 quá 70 ký tự khi không thể khai hết ở line 1. Thường thì khai Quận/Huyện, Tỉnh/Thành phố vào Address line 2.

Good consigned to: đây là phần dành cho thông tin Doanh nghiệp nhập khẩu,thông tin DN lấy từ hồ sơ doanh nghiệp

  • Consignee’s name: Tên đơn vị nhập khẩu hàng hóa
  • Address line 1: ghi địa chỉ tiếng Anh của nhà nhập khẩu. Tối đa 70 ký tự.
  • Address line 2: không bắt buộc, chỉ ghi khi Address line 1 quá 70 ký tự khi không thể khai hết ở line 1. Thường thì khai Quận/Huyện, Tỉnh/Thành phố vào Addressline 2.
  • Country: nước nhập khẩu

Transport Type: Hình thức vận chuyển (chọn các hình thức có sẵn trong hệ thống)

Port of Loading: chọn các cảng trong nước (nước xuất khẩu) có sẵn trong hệ thống, có thể nhập các cảnh đi trong trường hợp hệ thống ko có sẵn.

Port of Discharge: chọn các cảng rỡ hàng(nước nhập khẩu) có sẵn trong hệ thống, chọn “others” nếu chưa rõ là cảng nào.

Vessel’s Name/Aircraft etc  Transportation document attached: Tên tàu và Bill vận chuyển(nếu có)

Departure date: Ngày tàu chạy

Phần hàng hóa

{keywords}
  • Chọn Add/UpdateItems để khai báo phần hàng hóa
{keywords}
  • Exporting/Importing HS Code: chọn Mã HS xuất khẩu/nhập khẩu (chọn mã HS có sẵn trên hệ thống).
  • Goods description: mô tả hàng hóa chi tiết.
  • Origin Criterion: Tiêu chí xuất xứ (chọn các tiêu chí có sẵn trên hệ thống)
  • Quantity/ Unit: số lượng hàng hóa. Chọn đơn vị tính có sẵn trên hệ thống.
  • Gross Weight/ Unit: trọng lượng hàng hóa. Chọn đơn vị tính có sẵn trên hệ thống.
  • Invoice Number/ Date: Số và ngày hóa đơn
  • Mark and Number on package: ghi ký hiệu trên thùng(Không rõ ghi No Mark)
  • Package Quantity: số thùng (Chọn đơn vị tính có sẵn trên hệ thống)
  • FOB value: ghi rõ giá trị, mặc định là USD. Có thể chọn ngoại tệ khác.
  • Tích chọn hoặc không tích ShowFOB Value on C/O để thông báo cho chuyên viên phòng là có muốn hiển thị trị giá FOB trên C/O giấy hay không

Chọn Save item sau khi khai báo để khai báo 1 dòng hàng, nếu có nhiều dòng hàng hóa thì khai tiếp rồi lại ấn add item.

{keywords}

Có thể ấn sửa hoặc xóa để sửa/ xóa dòng hàng hóa đã khai

Khai báo Third Country Invoicing/Exhibition/ Back to back C/O

{keywords}
  • Third Country Invocing: Khai báo chi tiết CompanyName, Address, Country của bên hóa đơn thứ 3.
  • Tương tự với Exhibition C/O và Back to back C/O.

Bước II: Tải lên các mục đính kèm

Khi khai báo C/O có các mục cho phép tải lên tài liệu đính kèm: Export Declaration Attached (Đính kèm tờ khai Hải quan), Transport documentattached (Đính kèm số vận đơn), Documentproving the origin status attached (Đính kèm bảng kê hàm lượng), Invoices Attached (Đính kèm hóa đơn).

Cách tải lên tài liệu đính kèm như sau:

  • Ở mục cần tải lên tài liệu đính kèm, click chọn biểu tượng CO-CQ-thep sau đó chọn file cần upload từ máy tính
  • Hệ thống hiển thị yêu cầu bạn nhập mã pin của thiết bị để ký lênfile đính kèm.
  • Chọn co-cq-thep-mien-bac trong trường hợp cần sử dụng lại file đính kèm đã từng upload.
  • Danh sách các file upload lên được hệ thống tự động sắp xếp theo ngày. Doanh nghiệp có thể chọn ngày đã upload file, rồi click đúp vào file cần chọn để thực hiện chọn file

Khi chọn file hoặc file đã upload thành công, link của file trên hệ thống sẽ được hiển thị ở ô bên cạnh:

{keywords}

Bước III: Ký và Gửi duyệt hồ sơ

  • Sau khi nhập đầy đủ dữ liệu chohồ sơ khai báo C/O bạn click chọn nút  upload-file-co-cq để gửi hồ sơ tới  Phòng xuất nhập khẩu
CO - CQ là gì?
  • Ký và Gửi duyệt hồ sơ C/O xong, hồ sơ C/O của doanh nghiệp sẽ được chuyển sang trạng thái GĐDN đã duyệt
{keywords}
  • Trong trường hợp chưa muốn gửi thì ấn lưu để Lưu tạm, trong trường hợp này thì phòng XNK sẽ không nhận được hồ sơ của doanh nghiệp

Hướng dẫn thêm: Kiểm tra số C/O đã được cấp trên hệ thống

{keywords}
  • Sau khi có số C/O Doanh nghiệp kết xuất in đơn xin C/O đã được cấp số và nộp cùng bộ hồ sơ theo yêu cầu Cơ quan quản lý cấp C/O
{keywords}

Bước IV: Hoàn thành khai C/O điện tử

Chỉnh sửa C/O

Trong giao diện Quản lý và tìm kiếm C/O phần II , Doanh nghiệp muốn chỉnh sửa hồ sơ nào có thể chọn nút tim-kiem-co-cq  tại các dòng tương ứng để vào giao diện xem và chỉnh sửa hồ sơ. 

Trường hợp C/O ở trạng thái lưu tạm và giám đốc doanh nghiệp đã duyệt

Trong trường hợp này, chuyên viên phòng XNK chưa xử lý hồ sơ. Trường hợp này doanh nghiệp có thể sửa hồ sơ và đợi kết quả phê duyệt từ phòng xuất nhập khẩu

Trường hợp C/O đã được xử lý
  • Trong trường hợp này, chuyênviên phòng XNK đã xử lý hồ sơ của doanh nghiệp. Doanh nghiệp vẫn có thể sửa hồ sơ, nhưng phải đợi chuyên viên phòng XNK chấp nhận/từ chối nhữngchỉnh sửa của hồ sơ
  • Nếu chuyên viên chấp nhận những yêu cầu chỉnh sửa của hồ sơ thì hồ sơ sẽ trở về trạng thái Chờ duyệt, thông tin trên hồ sơ sẽ là thông tin mới sửa của doanh nghiệp
  • Nếu chuyên viên từ chối chỉnh sửa của hồ sơ thì trạng thái và thông tin trên hồ sơ sẽ như lúc chưa sửa
  • Số C/O vẫn được giữ nguyên
Hủy C/O
  • Doanh nghiệp có thể yêu cầu hủy C/O khi có các vấn đề phát sinh.
  • Chọn Hủy C/O và chờ phòng XNK phê duyệt việc hủy C/O của doanh nghiệp. 

C/Q – Certificate of Quality

Certificate of Quality (viết tắt: C/Q hay CQ) là giấy chứng nhận hàng hóa có chất lượng phù hợp với tiêu chuẩn của nước sản xuất hoặc các tiêu chuẩn quốc tế như đã được nhà sản xuất công bố với hàng hóa đó

CQ Thép
Minh họa: C/Q thép hình H nhập khẩu Malaysia

Kết hợp cùng với C/O, C/Q góp phần làm tăng sự tin tưởng giữa người bán và người mua cũng như tăng sự uy tín cho nhà cung cấp

Tuy nhiên, giấy chứng nhận CQ không bắt buộc phải có trong hồ sơ khai hải quan (trừ một số mặt hàng quy định bắt buộc phải có trong hồ sơ đăng ký)

Thông thường, CQ được các cơ quan độc lập có thẩm quyền như các cơ quan nhà nước có các thiết bị thẩm định chất lượng cấp

Trong khi đó, các nhà sản xuất chỉ có quyền công bố các tiêu chuẩn chất lượng và cung cấp các giấy tớ xuất xưởng

Hình thức chứng nhận chất lượng sản phẩm – CQ

Chứng nhận phù hợp Tiêu chuẩn

Chứng nhận phù hợp Tiêu chuẩn hay Chứng nhận tự nguyện là chứng nhận chất lượng sản phẩm phù hợp với tiêu chuẩn quy định tương ứng của nước sản xuất hoặc các tiêu chuẩn quốc tế

Chứng nhận này được cung cấp bởi nhà sản xuất một cách tự nguyện trừ khi có sự yêu cầu bắt buộc từ tổ chức/cá nhân mua hàng

Phương thức đánh giá sự phù hợp tiêu chuẩn là do tổ chức/cá nhân chứng nhận hợp chuẩn hoặc tổ chức/cá nhân công bố hợp chuẩn quyết định nhưng phải phù hợp với từng sản phẩm để đảm bảo độ chính xác

Chứng nhận phù hợp Quy chuẩn kỹ thuật

Chứng nhận phù hợp Quy chuẩn kỹ thuật hay Chứng nhận bắt buộc là việc chứng nhận chất lượng sản phẩm phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thật tương ứng, được thực hiện theo yêu cầu bắt buộc của cơ quan quản lý Nhà nước

Thông thường là các chứng nhận liên quan đến các vấn đề an toàn, vệ sinh, môi trường (Công bố hợp quy)

Phương thức đánh giá sự phù hợp quy chuẩn kỹ thuật được quy định tại quy chuẩn kỹ thuật tương ứng của Nhà nước

Xin C/Q cho hàng hóa ở đâu?

Bộ Công Thương Việt Nam và VCCI là 2 cơ quan có quyền cấp giấy chứng nhận chất lượng C/Q hiện hành

Trong đó, thời gian để được cấp giấy kiểm định chất lượng đối với hầu hết hàng hóa trung bình từ 3-5 ngày làm việc, riêng đối với các nhóm thực phẩm chức năng và thực phẩm bổ sung là khoảng 20 ngày làm việc

Tất cả tiêu chuẩn chất lượng đã được quy định rõ căn cứ vào nghị định số 20/2013/NĐ-CP của Chính phủ: Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ

>> Xem thêm: Các tiêu chuẩn thép phổ biến

Văn bản pháp lý của C/O và C/Q

Văn bản dưới đây là tổng hợp 3 văn bản của Chính Phủ về các quy định liên quan đến xuất xứ và chất lượng hàng hóa bao gồm:

  • Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật tại trang 1 – trang 11
  • Nghị định số 127/2007/ NĐ-CP ngày 01/08/2007 của chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật tại trang 13 – trang 28
  • Nghị định số 19/2006/NĐ-CP về xuất xứ hàng hóa tại trang 29 – trang 35
  • Quyết định số 24/2007/ QĐ-BKHCN ngày 28/09/2007 của bộ trưởng bộ khoa học và công nghệ về việc ban hành “Quy định về chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy và công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy.”

Bảng so sánh giữa CO CQ

 COCQ
Định nghĩaCO (Certificate of Origin) là giấy chứng nhận xuất xứ của hàng hóa, sản phẩmCQ (Certificate of Quality) là giấy chứng nhận chất lượng sản phẩm
Mục đích sử dụngChứng minh nguồn gốc xuất xứ của sản phẩm hàng hóa là phù hợp với những quy định của pháp luật hiện hành. Đáp ứng yêu cầu hợp pháp về thuế quan.Chứng minh sản phẩm, hàng hóa đáp ứng đầy đủ những tiêu chuẩn chất lượng (đã công bố kèm theo hàng hóa).
Cơ quan cấp phátCó thể tra cứu chi tiết tại đây

Cách kiểm tra CO CQ nhanh

Sau đây là các yếu tố cần quan tâm khi kiểm tra CO CQ của một loại hàng hóa
 

Hình thức của CO CQ
  • Kiểm tra tên của mẫu chứng nhận FORM D/ FORM E/ FORM S/ FORM AK/ FORM AJ, …
  • Mỗi C/O sẽ có một số tham chiếu riêng
  • Kích thước, màu sắc, ngôn ngữ và mặt sau của giấy chứng nhận của CO phải theo đúng quy định của các Hiệp định và các văn bản pháp luật có liên quan (Một số ít mẫu sẽ không có thông tin của Hiệp định thương mại mà CO đó được quy định)
Kiểm tra nội dung của CO CQ
  • Đối chiếu dấu và/hoặc chữ ký trên CO với mẫu dấu, và/hoặc chữ ký của người, và cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp CO đã được Tổng cục Hải quan thông báo cho Cục Hải quan tỉnh, thành phố
  • Kiểm tra thời gian giấy chứng nhận có hiệu lực đến khi nào
Mã HS trên CO CQ 
Trị giá trên CO CQ 
Tiêu chí xuất xứ trên CO và CQ
  • Kiểm tra cách ghi tiêu chí xuất xứ của hàng hóa trên C/O
  • Đối chiếu các tiêu chí xuất xứ theo quy định tại Nghị định số 19/2006/NĐ-CP tại trang 29 – trang 35


Bên cạnh đó, bạn cần đối chiếu thông tin về khối lượng và tiêu chuẩn hàng hóa từ nhà sản xuất, thông tin nhà sản xuất, nhà nhập khẩu, các giấy chứng từ thay thế hoặc đi kèm tùy theo từng lô hàng như chứng nhận hợp quy (CC)

Nếu bạn chưa biết chứng nhận hợp quy là gì, tiếng anh là Certificate of Conformity (viết tắt là CC hoặc C/C), là hoạt động đánh giá và xác nhận chất lượng sản phẩm, hàng hóa phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật

Chứng nhận hợp quy được thực hiện theo sự thỏa thuận của tổ chức, cá nhân có nhu cầu chứng nhận với một bên chứng nhận thứ ba

Thép làm dao thép miền bắc nosco

Thép làm dao và công cụ cắt gọt

Thép làm dao và công cụ cắt gọt

Phân loại thép làm dao

Thép công cụ – Tool Steel

Thép công cụ đề cập tới một số loại thép các-bon và thép hợp kim khác phù hợp để làm ra các công cụ phục vụ cho việc rèn, tạo hình cho các loại nguyên liệu khác. Với mức Các-bon trong khoảng 0.5% đến 1.5%, các loại thép công cụ được sản xuất dưới sự kiểm soát chặt chẽ nhằm đưa ra sản phẩm có chất lượng đạt yêu cầu. Thép công cụ được chia thành 6 loại: Thép được tôi trong nước (Water-hardening); Thép được gia công nguội (Cold-work); Thép được gia công nóng (Hot-work); Thép gió (High-speed); Thép chống va đập (Shock-resistant) và thép cho mục đích đặc biệt (Special purpose). Các tiêu chí phân loại phụ thuộc vào chi phí sản xuất; nhiệt độ sản xuất; độ cứng, đàn hồi, sức chịu va đập của sản phẩm.

Thép không gỉ – Stainless Steel

Thép không gỉ là một trong những loại thép phổ biến nhất dùng để làm lưỡi dao vì khả năng chống bào mòn và dễ dàng bảo quản. Tuy nhiên không có nghĩa là nó không bị bào mòn và gỉ sét. Một loại thép được xem xét xếp loại là thép không gỉ cần phải có ít nhất 10.5% Crom trong thành phần cấu tạo hóa học.

Thép các-bon – Carbon Steel

Thép các-bon tuy có lượng các-bon ít hơn so mới thép không gỉ trong thành phần cấu tạo nhưng đây là nguyên tố cấu tạo chính của loại thép này. Thép các-bon là sự lựa chọn phổ biến đối với những sản phẩm dao thô. Những loại thép thuộc nhóm này có độ cứng, sự bền bỉ rất cao và dễ dàng mài sắc hơn thép không gỉ. Nhưng vì những loại thép này thường có ít hoặc không có Crom trong thành phần cấu tạo khiến chúng có thể dễ bị bào mòn

Các tiêu chí đánh giá các loại thép làm dao

Độ cứng – Hardness:

Độ cứng là khả năng chống biến dạng khi chịu áp lực từ bên ngoài vào hoặc khi dao chịu phản lực khi sử dụng. Độ cứng của thép thường được đo bằng thang đo Tockwell C (còn gọi là HRC)

Độ dẻo – Toughness:

Dẻo dai là khả năng chống lại thiệt hại khi lưỡi dao bị tác động cực mạnh. Điều này xác định bằng khả năng đàn hồi.

Chống bào mòn – wear resistance

Chống hao mòn là khả năng thép chịu đựng sự mài mòn – abrasive và khả năng kết dính – adhensive wear. Mài mòn là khi dao tiếp xúc với bề mặt mềm, mịn, nó sẽ bị mòn đi từng chút một. Khả năng kết dính được đánh giá khi lưỡi dao chịu tác động từ vật liệu thô hơn, nếu kết dính kém, những mảng thép nhỏ sẽ bong ra khỏi kết cấu con dao. Chịu hao mòn thường tương quan với độ cứng của thép nhưng cũng liên quan đến các chất hóa hoc cụ thể trong thép. Thép được tôi với độ cứng như nhau, nhưng nếu thép nào có nhiều Cacbua hơn, thường sẽ chống hao mòn tốt hơn.

Chống ăn mòn – Corrosion Resistance

Chống ăn mòn là khả năng chống ăn mòn như rỉ sét gây ra bởi các yếu tố như bụi bẩn, độ ẩm và muối. Lưu ý rằng một khả năng chống ăn mòn cao không liên quan đến hiệu năng tổng thể của lưỡi dao

Giữ cạnh sắc – Edge Retention

Giữ cạnh sắc là khả năng giữ cạnh sắc bao lâu trong quá trình sử dụng. Tuy nhiên các phép đo chưa có tiêu chuẩn rõ ràng

Một số loại thép làm dao trên thị trường

Thép không gỉ mác CPM S110V

Đặc điểm

Loại thép này tương đối hiếm trên thị trường và không thể phân biệt được nó với CPM-S90V nếu không được kiểm nghiệm trong phòng thí nghiệm. Loại thép này cực kỳ cứng chính vì thế khả năng giữ cạnh sắc của các loại dao làm từ thép CPM S110V ở mức hoàn hảo tuy nhiên khả năng chống ăn mòn chỉ ở mức trung bình

Thành phần hóa học

Hợp chấtCarbon Cac-bon (C)Chromium Crom (Cr)Vanadium Vanadi (V) Molybdenum lip đen (Mo)Niobium Ni ô bi (Nb)Carbon monoxide Cacbon monoxit (Co)
Tỷ lệ (%)2.8015.259.002.253.002.50

Thép không gỉ mác CPM-S90V

Đặc điểm

Loại thép này có độ cứng chỉ đứng sau thép mác CPM S110V chính vì thế khả năng giữ cạnh sắc của những loại dao làm từ thép CPM S90V cũng thuộc hạng xuất sắc tuy nhiên khả năng chống ăn mòn cũng chỉ ở mức trung bình  

Thành phần hóa học

Hợp chấtCarbon Cac-bon (C)Chromium Crom (Cr)Vanadium Vanadi (V) Molybdenum lip đen (Mo)Silicon (Si)Tungsten Vonfram (W)Manganese Mangan (Mn)Phosphorus Phốt-pho (P)Sulfur Lưu huỳnh (S)
Tỷ lệ (%)2.3014.008.75 – 9.001.000.500.400.500.030.03

Thép không gỉ mác Bohler M390

Đặc điểm

M390 được sản xuất bởi Böhler-Uddeholm ( hai công ty Áo và Thụy Điển – Böhler và Uddeholm). Nó sử dụng công nghệ bột kim loại thế hệ thứ ba và phát triển chất liệu cho lưỡi dao chống ăn mòn ở mức khá và độ cứng tương đương với mác thép CPM-S90V. Chromium, Molybdenum, Vanadium, và Tungsten được thêm vào để tăng cường độ sắc, duy trì lợi thế giữ cạnh sắc nổi bật. Bohler gọi nó là thép “gương”, nó có thể mài nhẵn và phản chiếu như một tấm gương thật.

Thành phần hóa học

Hợp chấtCarbon Cac-bon (C)Chromium Crom (Cr)Vanadium Vanadi (V) Molybdenum lip đen (Mo)Silicon (Si)Tungsten Vonfram (W)Manganese Mangan (Mn)
Tỷ lệ (%)1.9020.004.001.000.700.600.30

Thép không gỉ mác ZDP-189

Đặc điểm

Thép mác ZDP-189 được phát triển bởi Hitachi, có chứa lượng carbon và chrome cực lớn, có độ cứng không thể tin nổi lên đến 66HRC. Tất nhiên, duy trì lợi thế về giữ cạnh sắc tuyệt vời, đổi lại là rất tốn công để mài nó. Vì thế nó cứng hơn, giữ cạnh sắc tốt hơn thép mác S30V nhưng lại dễ bị ăn mòn hơn.

Thành phần hóa học

Hợp chấtCarbon Các-bon (C)Chromium Crom (Cr)Molybdenum lip đen (Mo)Tungsten Vonfram (W)Vanadium Vanadi (V) Manganese Mangan (Mn)Silicon (Si)Khác Bột luyện kim
Tỷ lệ (%)3.0020.001.400.600.100.500.40 

Thép không gỉ mác Elmax

Đặc điểm

Thép Elmax được phát mình bởi Böhler-Uddeholm là thép kết hợp lượng Chrome, Vanadi-Molypden cực cao cho độ cứng rất tốt, khả năng chống ăn mòn ở mức trung bình. Elmax không gỉ và cho đặc tính rất tốt như thép carbon. Khả năng giữ cạnh sắc tuyệt vời, dễ dàng mài lại và duy trì khả năng chống gỉ tốt. Đây là một trong những lựa chọn sáng giá cho loại thép làm dao tốt nhất

Thành phần hóa học

Hợp chấtCarbon Cac-bon (C)Chromium Crom (Cr)Vanadium Vanadi (V) Molybdenum lip đen (Mo)Silicon (Si)Manganese Mangan (Mn)
Tỷ lệ (%)1.7018.003.001.000.800.30

Thép không gỉ mác CPM-20CV

Đặc điểm

Thép mác CPM-20CV là phiên bản khác của thép M390 đến từ Bohler, độ cứng là 58HRC. Đây là một loại thép công cụ Powder Metallurgy (PM), nó kết hợp giữa khả năng chống ăn mòn tốt và giữ cạnh sắc tuyệt vời trong khi chống gỉ cực tốt vì có nhiều Chrome. Benchmade khẳng định thép mác M390 của họ cứng hơn, tuy nhiên thép mác CPM-20CV lại giữ cạnh sắc tốt hơn.

Thành phần hóa học

Hợp chấtCarbon Cac-bon (C)Chromium Crom (Cr)Vanadium Vanadi (V) Molybdenum lip đen (Mo)Silicon (Si)Tungsten Vonfram (W)Manganese Mangan (Mn)
Tỷ lệ (%)1.9020.004.001.000.300.600.30

Thép không gỉ mác CTS-XHP

Đặc điểm

Thép mác CTS-XHP được sáng chế bởi công ty Mỹ Carpenter, dao làm từ thép này có thể giữ cạnh sắc rất tốt cùng khả năng chống ăn mòn ở mức khá, độ cứng là 61 HRC. Đây là một phát minh luyện kim theo kỹ thuật của Carpenter, thép được luyện từ bột hợp kim cực mịn, cho hiệu suất tuyệt vời, nó giữ cạnh sắc tốt hơn thép mác S30V một chút nhưng khó mài hơn một chút. Có thể nói thép mác CTS-XHP giống như thép mác D2 có chức năng chống ăn mòn, giữ cạnh sắc vượt trội. Giống như thép mác D2, dao làm từ thép CTS-XHP không dễ để mài sắc và dễ bị mẻ.

Thành phần hóa học

Hợp chấtCarbon Cac-bon (C)Chromium Crom (Cr)Vanadium Vanadi (V) Molybdenum lip đen (Mo)Silicon (Si)Niken Kền (Ni)Manganese Mangan (Mn)
Tỷ lệ (%)1.6016.000.450.800.400.350.30

Thép các-bon mác CPM M4

Đặc điểm

Thép cực tốt với hiệu năng vượt trội, độ dẻo cao và giữ cạnh sắc tốt hơn bất kỳ loại thép carbon nào. Thép mác CPM M4 sử dụng công nghệ luyện kim của Crucible, sản phẩm là một loại thép đồng nhất, ổn định. CPM M4 chất lượng rất “cân đối” giữa độ chống mài mòn, độ dẻo (vì nhiều Molypden), Vanadi và Vonfram, cùng lượng Carbon cao ở mức phù hợp. Độ cứng của thép mác CPM M4 là 62-64 HRC, nhưng chú ý là CMP M4 không được coi là không gỉ vì lượng crom khá thấp. Đây là loại thép tốt dùng chế tạo công cụ cắt. Nó cần được chăm sóc bảo quản tốt, và sẽ có lớp gỉ theo thời gian. Một số nhà sản xuất sơn bảo quản thép này. Nó không dễ để mài sắc.

Thành phần hóa học

Hợp chấtCarbon Cac-bon (C)Chromium Crom (Cr)Molybdenum lip đen (Mo)Tungsten Vonfram (W)Vanadium Vanadi (V) Manganese Mangan (Mn)Silicon (Si)Phosphorus Phốt-pho (P)Sulfur Lưu huỳnh (S)
Tỷ lệ (%)1.40 – 1.424.005.20 – 5.255.504.000.300.550.030.06

Thép không gỉ mác CPM S35VN

Đặc điểm

Năm 2009, hãng Crucible và Chris Reeve đã giới thiệu phiên bản mới vượt trội so với S30V, đặt tên là S35VN bằng cách sử dụng cấu trúc hạt mịn hơn và thêm một lượng nhỏ chất Niobi, họ khiến cho CPM S35VN dễ dàng gia công hơn, động thời tăng độ dẻo dai và dễ mài sắc cạnh. Đây là loại thép cân bằng giữa khả năng giữ cạnh sắc, độ dẻo, chống gỉ và giá thành.

Thành phần hóa học

Hợp chấtCarbon Cac-bon (C)Chromium Crom (Cr)Molybdenum lip đen (Mo)Tungsten Vonfram (W)Vanadium Vanadi (V) Niobium Ni ô bi (Nb)Carbon monoxide Cacbon monoxit (Co)Niken Kền (Ni)Manganese Mangan (Mn)Silicon (Si)Phosphorus Phốt-pho (P)Sulfur Lưu huỳnh (S)
Tỷ lệ (%)1.3414.002.000.403.000.500.00 – 0.500.10 – 0.400.500.500.00 – 0.030.00 – 0.03

Thép không gỉ mác CPM S30V

Đặc điểm

Thép của hãng Crucible, CPM S30V thường được gọi tắt là S30V, dao làm từ loại thép này có thể giữ cạnh sắc ở mức tốt, chống gỉ tốt. Nó được thiết kế sản xuất tại Mỹ và thường được dùng cho các dao gấp bỏ túi cao cấp, dao, kéo nhà bếp đắt tiền. Sự ra đời của Cacbua vanadi mang lại độ cứng cực cao với kết cấu ma trận trọng hợp kim thép. Loại thép CPM S30V cho lưỡi dao tốt nhất, duy trì cạnh sắc tốt, rất cứng và dẻo dai.  Lưu ý là S30V đã có người anh em tốt hơn thép mác S35VN dễ gia công hơn nhờ thành phần cấu tạo có Niobium.

Thành phần hóa học

Hợp chấtCarbon Cac-bon (C)Chromium Crom (Cr)Molybdenum lip đen (Mo)Tungsten Vonfram (W)Vanadium Vanadi (V) Nitrogen Nitơ (N)Manganese Mangan (Mn)Silicon (Si)Phosphorus Phốt-pho (P)Sulfur Lưu huỳnh (S)
Tỷ lệ (%)1.45 – 1.4814.002.000.10 – 0.404.000.200.500.500.030.03

Thép không gỉ mác 154CM

Đặc điểm

Thép tương đối cứng và được coi là bản nâng cấp của 440HC thông qua việc bổ sung Mô lip đen. Thép mác 154CM giữ cạnh sắc tốt hơn với 440HC, chống ăn mòn tốt dù có ít Chrom. Nó có độ bền tốt, đủ để giữ cạnh sắc trong điều kiện sử dụng thông thường. Để mài sắc loại dao làm từ thép mác 154CM, bạn chỉ cần công cụ mài đơn giản. Bạn sẽ tìm thấy sản phẩm dùng thép này từ những nhà sản xuất hàng đầu như Benchmade. Bạn cũng có thể tìm thấy biến thể CPM 154, một phiên bản được sản xuất theo quy trình Crucible Particle Metallurgy (Hãng thép Thụy Điển Damasteel cũng sản xuất loại thép này). Quá trình luyện thép này làm các hạt Cacbua mịn hơn, giúp lưỡi dao duy trì cạnh sắc tốt hơn

Thành phần hóa học

Hợp chấtCarbon Cac-bon (C)Chromium Crom (Cr)Molybdenum lip đen (Mo)Tungsten Vonfram (W)Vanadium Vanadi (V) Manganese Mangan (Mn)Silicon (Si)Phosphorus Phốt-pho (P)Sulfur Lưu huỳnh (S)
Tỷ lệ (%)1.0513.50 – 14.004.000.00 – 0.400.00 – 4.000.500.30 – 0.800.030.03

Thép không gỉ mác Hitachi ATS-34

Đặc điểm

Đây là thép của Nhật bản, tương đương với thép Mỹ 154CM. Nó rất giống với thép 154CM cả về đặc tính, chất lượng và độ phổ thông trong các loại thép làm dao. ATS-34 giữ cạnh sắc tốt nhưng khả năng chống gỉ kém hơn thép 440C một chút

Thành phần hóa học

Hợp chấtCarbon Cac-bon (C)Chromium Crom (Cr)Molybdenum lip đen (Mo)Manganese Mangan (Mn)Silicon (Si)Phosphorus Phốt-pho (P)Sulfur Lưu huỳnh (S)
Tỷ lệ (%)1.0514.004.000.400.350.030.02

Thép công cụ mác D2

Đặc điểm

Thép D2 là thép công cụ rất tốt, nó được gọi là “semi-stainless”, nó không đủ lượng Chrome 13% chống gỉ nhưng bù lại loại dao làm tư thép này giữ cạnh sắc cực tốt tuy nhiên khả năng chống ăn mòn thấp. D2 cứng hơn các loại thép 154CM và ATS-34 và nó giữ cạnh sắc tốt hơn một chút. Thực tế là nó không dẻo dai bằng loại thép khác và để mài loại dao làm từ thép D2 cũng không phải dễ.

Thành phần hóa học

Hợp chấtCarbon Cac-bon (C)Chromium Crom (Cr)Molybdenum lip đen (Mo)Manganese Mangan (Mn)Silicon (Si)Carbon monoxide Cacbon monoxit (Co)Phosphorus Phốt-pho (P)Vanadium Vanadi (V) Niken Kền (Ni)Copper Đồng (Cu)Sulfur Lưu huỳnh (S)
Tỷ lệ (%)1.40 – 1.6011.00 – 13.000.70 – 1.200.600.601.000.031.100.300.250.03

Thép không gỉ mác Takefu VG-10

Đặc điểm

Thép mác VG-10 có đặc tính giống 154CM và ATS-34, tuy nhiên thành phần cấu tạo có nhiều chrome hơn nhằm tăng khả năng chống gỉ và chứa vanadium tăng độ dẻo dai so với 2 đối thủ. Thép mác Takefu VG-10 đến từ Nhật Bản. Loại dao làm từ loại thép này có khả năng giữ cạnh sắc ở mức trên trung bình tuy nhiên khả năng chống ăn mòn tốt, nhưng cũng hơi giòn và dễ mẻ

Thành phần hóa học

Hợp chấtCarbon Cac-bon (C)Chromium Crom (Cr)Molybdenum lip đen (Mo)Manganese Mangan (Mn)Vanadium Vanadi (V) Phosphorus Phốt-pho (P)Carbon monoxide Cacbon monoxit (Co)
Tỷ lệ (%)0.95 – 1.0514.50 – 15.500.90 – 1.200.500.10 – 0.300.031.30 – 1.50

Thép không gỉ cao cấp mác Myodo H1

Đặc điểm

Thép Nhật Bản Myodo H1 là thép chống gỉ thực sự với khả năng chống ăn mòn và chống gỉ “gần tuyệt đối”. Loại dao làm từ thép này khả năng giữ cạnh sắc rất kém bù lại thì rất dễ để mài sắc tuy nhiên giá thành không hề rẻ. Vì thế nếu là dao cho thợ lặn thì rất tốt, nhưng làm dao như đồ dùng cá nhân hàng ngày (Everyday Carry – EDC) thì không phù hợp.

Thành phần hóa học

Hợp chấtCarbon Cac-bon (C)Chromium Crom (Cr)Molybdenum lip đen (Mo)Niken Kền (Ni)Nitrogen Nitơ (N)Manganese Mangan (Mn)Silicon (Si)Copper Đồng (Cu)Phosphorus Phốt-pho (P)Sulfur Lưu huỳnh (S)
Tỷ lệ (%)0.1514.00 – 16.000.50 – 1.506.00 – 8.000.102.003.00 – 4.500.100.030.02

Thép không gỉ cao cấp mác Bohler N680

Đặc điểm

Thép mác Bohler N680 có khả năng chống ăn mòn rất tốt. Nếu lưỡi dao của bạn thường xuyên tiếp xúc nước biển, đây chính là loại thép hợp lý làm lưỡi dao. Nó cũng là thép kết cấu từ những hạt rất mịn, cho ra lưỡi dao rất sắc. Nó là phiên bản thay thế rẻ tiền hơn so với thép mác H1 và giữ cạnh sắc tốt hơn, nhưng không thể bằng thép mác 154CM

Thành phần hóa học

Hợp chấtCarbon Cac-bon (C)Chromium Crom (Cr)Molybdenum lip đen (Mo)Vanadium Vanadi (V)Nitrogen Nitơ (N)Niken Kền (Ni)Manganese Mangan (Mn)Silicon (Si)
Tỷ lệ (%)0.5417.301.100.100.200.500.400.35

Thép công cụ mác AISI 440C

Đặc điểm

Từng được coi là thép cao cấp của Mỹ, 440c là thép khá toàn diện, nhưng đang dần bị lu mờ trước các siêu thép mới. Đây là mẫu thép không gỉ được sản xuất hàng loại với mức giá phải chăng. Nó rất cứng, chống mài mòn và chống gỉ rất tốt. Dao làm từ thép mác 440C giữ cạnh sắc tốt hơn dao làm từ thép mác 420HC nhưng chống ăn mòn kém hơn. Lưỡi dao 420HC có thể mài sắc dễ dàng.

Thành phần hóa học

Hợp chấtCarbon Cac-bon (C)Chromium Crom (Cr)Molybdenum lip đen (Mo)Manganese Mangan (Mn)Silicon (Si)Phosphorus Phốt-pho (P)Sulfur Lưu huỳnh (S)
Tỷ lệ (%)0.95 – 1.2016.00 – 18.000.751.001.000.040.03

Thép không gỉ mác Aichi AUS-8

Đặc điểm

Thép mác Aichi AUS-8 được đến từ Nhật Bản có đặc tính rất giống thép mác 440B hay Thép 8Cr14MoV và nó chống ăn mòn tốt hơn 440C nhưng không cứng bằng. Nó khá dẻo dai nhưng không giữ cạnh sắc tốt như một số loại thép cao cấp vốn pha nhiều Carbon hơn. Cơ bản càng nhiều Carbon thì cứng hơn và giữ cạnh sắc tốt hơn. Loại dao làm từ thép mác AUS-8 rất dễ mài và cho cạnh sắc như dao cạo.

Thành phần hóa học

Hợp chấtCarbon Cac-bon (C)Chromium Crom (Cr)Molybdenum lip đen (Mo)Vanadium Vanadi (V)Niken Kền (Ni)Manganese Mangan (Mn)Silicon (Si)Phosphorus Phốt-pho (P)Sulfur Lưu huỳnh (S)
Tỷ lệ (%)0.70 – 0.7513.00 – 14.500.10 – 0.260.490.500.501.000.040.03

Thép không gỉ Carpenter CTS-BD1

Đặc điểm

Thép mác CTS-BD1 là thép nung chảy chân không theo công nghệ của tập đoàn thép Carpenter Mỹ, nó giống thép AUS-8 và 8Cr13MoV, nó ưu việt hơn chút ở khả năng giữ cạnh sắc. Nhiều Chrome hơn và cũng chịu ăn mòn tốt hơn. CTS-BD1 là thép Chrome Carbon cân bằng giữa chức năng và thành phần hóa học cấu tạo thép. Loại dao làm từ thép CTS-BD1 giữ cạnh sắc tốt nhưng không chống mài mòn bằng thép Carbon cao như 154CM và cũng tương đối dễ mài sắc.

Thành phần hóa học

Hợp chấtCarbon Cac-bon (C)Chromium Crom (Cr)Molybdenum lip đen (Mo)Manganese Mangan (Mn)Vanadium Vanadi (V)Silicon (Si)
Tỷ lệ (%)0.9015.750.300.600.100.37

Thép không gỉ mác Ahonest Changjiang 8Cr13MoV

Đặc điểm

MoV (hoặc Cr) series là thép xuất xứ từ Trung Quốc, nó có thể so sánh với AUS-8 Nhật Bản nhưng nhiều carbon hơn một chút. Loại dao làm từ thép mác 8Cr13MoV khả năng giữ cạnh sắc và chống ăn mòn kém bù lại rất dễ mài sắc, về mức giá thì rất tốt

Thành phần hóa học

Hợp chấtCarbon Cac-bon (C)Chromium Crom (Cr)Molybdenum lip đen (Mo)Vanadium Vanadi (V)Niken Kền (Ni)Manganese Mangan (Mn)Silicon (Si)Phosphorus Phốt-pho (P)Sulfur Lưu huỳnh (S)
Tỷ lệ (%)0.70 – 0.8013.00 – 114.500.10 – 0.300.10 – 0.250.201.001.000.040.03

Thép không gỉ Sandvik 14C28N

Đặc điểm

Thép mác 14C28N là thép đến từ tập đoàn Sandvik Thụy Điển, đây là bản nâng cấp của thép mác 13C26. Thực tế là Kershaw yêu cầu Sandvik làm cho thép 13C26 chống ăn mòn tốt hơn, kết quả là 14C28N ra đời. Thép mác 14C28N thấy nó chứa nhiều Chrome hơn và ít Carbon hơn 13C26, nhưng có một lượng Nitrogen tăng cường khả năng chống ăn mòn. Loại dao làm từ thép mác 14C28N có khả năng giữ cạnh sắc ở mức dưới trung bình tuy nhiên có khả năng chống ăn mòn khá và tương đối dễ mài sắc

Thành phần hóa học

Hợp chấtCarbon Cac-bon (C)Chromium Crom (Cr)Nitrogen Nitơ (N)Manganese Mangan (Mn)Silicon (Si)Phosphorus Phốt-pho (P)Sulfur Lưu huỳnh (S)
Tỷ lệ (%)0.6214.000.110.600.200.0250.01

Thép công cụ mác AISI 440A

Đặc điểm

Thép mác 440A co đặc tính giống với 420HC nhưng có nhiều Carbon hơn, kết quả là tăng khả năng chống mài mòn và giữ cạnh sắc, tuy nhiên khả năng khả năng giữ cạnh sắc của loại dao làm từ thép mác 440A ở mức kém bù lại rất dễ mài sắc, khả năng chống ăn mòn trung bình

Thành phần hóa học

Hợp chấtCarbon Cac-bon (C)Chromium Crom (Cr)Molybdenum lip đen (Mo)Manganese Mangan (Mn)Silicon (Si)Phosphorus Phốt-pho (P)Sulfur Lưu huỳnh (S)
Tỷ lệ (%)0.65 – 0.7516.00 – 18.000.751.001.000.040.03

Thép không gỉ mác Latrobe 420HC

Đặc điểm

Thép mác 420HC giống thép 420 nhưng nhiều Carbon hơn (HC nghĩa là High Carbon), việc này làm cho thép cứng hơn. Thép mác 420HC xếp vào hạng trung bình thấp nhưng những hãng dao lớn như Buck vẫn mang đến một đẳng cấp cao cho thép này thông qua quá trình luyện kim. Kết quả là loại dao làm từ thép 420HC giữ cạnh sắc tốt hơn nhưng vẫn ở mức kém bù lại là rất dễ mài sắc, chống ăn mòn tốt hơn. Thép mác 420HC là một trong loại thép chống ăn mòn hàng đầu, mặc dù giá thành thấp.

Thành phần hóa học

Hợp chấtCarbon Cac-bon (C)Chromium Crom (Cr)Vanadium Vanadi (V)Manganese Mangan (Mn)Silicon (Si)
Tỷ lệ (%)0.4613.000.300.400.40

Thép không gỉ Sandvik 13C26

Đặc điểm

Thép mác 13C26 giống như bản sao của “thép mác Uddeholm AEB-L” đến từ nhà sản xuất Sanvik, loại thép mà thường được dùng làm dao cạo râu.  Lưỡi dao làm từ thép mác 13C26 cứng tuy nhiên khả năng giữ cạnh sắc và chống mài mòn kém bù lại là rất dễ mài sắc.

Thành phần hóa học

Hợp chấtCarbon Cac-bon (C)Chromium Crom (Cr)Manganese Mangan (Mn)Silicon (Si)Phosphorus Phốt-pho (P)Sulfur Lưu huỳnh (S)
Tỷ lệ (%)0.6813.000.700.400.0250.01

Thép các-bon thấp mác GB 65Mn

Đặc điểm

Thép 65Mn có tính đàn hồi cao, độ dẻo, chịu được sự biến dạng, có độ cứng và giá cả ở mức trung bình trên thị trường. Thép 65Mn có độ cứng từ  28 đến 34 HRC, dễ dàng cho việc gia công, luyện thành các dụng cụ cắt gọt. Đây là mác thép làm dao được đánh giá phổ biến nhất trên thị trường. Loại dao được làm từ thép 65Mn có khả năng giữ cạnh sắc trung bình và cũng khá dễ để mài sắc trở lại.

Thành phần hóa học

Hợp chấtCarbon Cac-bon (C)Chromium Crom (Cr)Manganese Mangan (Mn)Silicon (Si)Phosphorus Phốt-pho (P)Sulfur Lưu huỳnh (S)
Tỷ lệ (%)0.60 – 0.710.00 – 0.250.80 – 1.100.17 – 0.370.040.05

Thép các-bon mác JIS SK5

Đặc điểm

Thép mác SK5 là một trong những dòng thép có tính đàn hồi tốt. SK5 và 65Mn thường được dùng thay thế cho nhau, bởi chúng có tính chất hóa học và cơ lý tính gần nhau. Nhưng thép đàn hồi SK5 được đánh giá là tốt hơn so với 65Mn. Thép mác SK5 được chia thành 2 loại gia nhiệt và chưa gia nhiệt. Thép chưa gia nhiệt thường có độ mềm, để dễ dàng gia công, sau đó được gia nhiệt để cứng hơn. Loại dao làm từ thép mác SK5 có khả năng giữ cạnh sắc ở mức tốt và cũng rất dễ để mài sắc trở lại.

Thành phần hóa học

Hợp chấtCarbon Cac-bon (C)Chromium Crom (Cr)Copper Đồng (Cu)Niken Kền (Ni)Manganese Mangan (Mn)Silicon (Si)Phosphorus Phốt-pho (P)Sulfur Lưu huỳnh (S)
Tỷ lệ (%)0.8 – 0.90.00 – 0.300.00 – 0.250.00 – 0.250.10 – 0.500.10 – 0.350.030.03

Thép các-bon Generic 1095

Đặc điểm

Đây là thép phổ biến nhất trong series thép 10-series (1% Carbon), loại dao làm từ thép này chịu ăn mòn và giữ cạnh sắc ở mức kém bù lại rất dễ mài sắc. Thực tế thép mác 1095 rất bền, dẻo dai, nó chống mẻ rất tốt và cực kỳ dễ mài sắc. Khi mài sắc nó cho cạnh sắc cực tốt và chi phí rất rẻ để sản xuất. Đây là thép tuyệt vời cho những con dao lưỡi lớn, những con dao sinh tồn chuyên sử dụng vào việc nặng nhọc nhưng không phù hợp với những con dao thường dùng hàng ngày (Everyday Carry – EDC). Nhiều nhà sản xuất phủ lớp oxide lên thép 1095 của họ để chống ăn mòn.

Thành phần hóa học

Hợp chấtCarbon Cac-bon (C)Chromium Crom (Cr)Molybdenum lip đen (Mo)Vanadium Vanadi (V)Niken Kền (Ni)Manganese Mangan (Mn)Silicon (Si)Phosphorus Phốt-pho (P)Sulfur Lưu huỳnh (S)
Tỷ lệ (%)0.95 – 1.100.40 – 0.600.060.15 – 0.250.250.30 – 0.500.15 – 0.250.0250.025

Thép không gỉ mác 420J

Đặc điểm

Thép không gỉ mác 420J là loại thép giá rẻ của 420 series, giá thành hạ nhưng vẫn rất ổn cho nhu cầu sử dụng thông thường. Nó rất ít Carbon, cho lưỡi dao ko cứng, khả năng giữ cạnh sắc kém. Bù lại, nó dẻo và chống gỉ cực tốt và dễ mài sắc trở lại, nhưng nó lại không chống mài mòn, chống xước. Loại thép này thường dùng cho các dao giá thành thấp, sản xuất hàng loạt.

Thành phần hóa học

Hợp chấtCarbon Cac-bon (C)Chromium Crom (Cr)Niken Kền (Ni)Manganese Mangan (Mn)Silicon (Si)Phosphorus Phốt-pho (P)Sulfur Lưu huỳnh (S)
Tỷ lệ (%)0.16-0.2512.00 – 14.000.601.001.000.060.03

Thép không gỉ Aichi AUS-6

Đặc điểm

Thép mác AUS-6 đến từ Nhật Bản sở hữu các đặc tính tương đương với thép mác 420 series. Đây là loại thép mềm, chất lượng thấp, ít Carbon nhưng chống ăn mòn tốt.

Thành phần hóa học

Hợp chấtCarbon Cac-bon (C)Chromium Crom (Cr)Vanadium Vanadi (V)Niken Kền (Ni)Manganese Mangan (Mn)Silicon (Si)Phosphorus Phốt-pho (P)Sulfur Lưu huỳnh (S)
Tỷ lệ (%)0.55 – 0.6513.00 – 14.500.10 – 0.250.491.001.000.040.03

Quy trình sản xuất dao

Thép tấm đóng tàu Thép Miền Bắc (NOSCO JSC)

Thép tấm đóng tàu phổ biến hiện nay

Thép tấm Grade A, Grade B, AH, DH, EH, S235, S275 và S355 là mác thép đóng tàu thông dụng hiện nay trong ngành công nghiệp đóng tàu. Những loại thép này độ bền cao, chống ăn mòn vượt trội trong môi trường muối của nước biển, ngoài ra khả năng chịu đựng sức nặng lớn, va đập mạnh, hay nhiệt độ cao cũng là những ưu điểm nổi bật của các loại thép này

Thép tấm đóng tàu Grade A – Grade B

Thép Tấm đóng tàu Thép Miền Bắc (NOSCO JSC)
Thép tấm đóng tàu Grade A – Grade B

Thép tấm GRADE A là loại thép tấm phổ biến trong ngành hàng hải nói chung, trong ngành công nghiệp đóng tàu nói riêng.

Đặc điểm

Thép tấm GRADE A có khả năng chịu được những ảnh hưởng từ nước biển ưu việt như tính ăn mòn của muối biển, chống lại các cú va đập mạnh liên tục, chịu nhiệt tốt, độ bền cao thích hợp trong hầu hết các điều kiện khắc nghiệt.

Ứng dụng

Thép tấm GRADE A phổ biến trong ngành công nghiệp đóng tàu, thường được sử dụng để đóng những loại tàu vừa và nhỏ.

Bên cạnh đó, Thép tấm Grade A được ứng dụng làm các giàn khoan dầu ngoài khơi, sửa chữa tàu biển, tàu vận chuyển container hạng nặng, bến phà…

MÁC THÉPGrade A • Grade B • ASTM A36
TIÊU CHUẨNDNV • ABS • LR • NK • BV • KR • ASTM • GB/T712
XUẤT XỨMỹ • Nhật Bản • Hàn Quốc • Nga • Trung Quốc…
QUY CÁCHDày 6.0mm – 120mm
Rộng 1500 – 3500mm
Dài6000 – 12000mm

Thành phần hóa học

MÁC THÉPTHÀNH PHẦN HÓA HỌC (%)
C
max
Si
max
Mn
max
P
max
S
max
Cu
max
Grade A0.210.5≥2.5C0.0350.035
Grade B0.210.350.80-1.200.0350.035
ASTM A360.260.41.200.040.050.20

Đặc tính cơ lý

MÁC THÉPĐẶC TÍNH CƠ LÝ
YS (Yield Strength)
Độ Bền Uốn
(Mpa)
TS (Tensile Strength)
Độ Bền Kéo
(Mpa)
EL (Elongation)
Độ Giãn Dài
(%)
Grade A235400-52022
Grade B235400-52022
ASTM A36248400-55020

Thép tấm đóng tàu AH – DH – EH

Thép tấm đóng tàu phổ biến hiện nay
Thép tấm đóng tàu AH – DH – EH

Đặc điểm

Thép tấm đóng tàu AH – DH – EH được sản xuất với cấu tạo thành phần nhằm hạn chế các tác động bên ngoài thường xuyên diễn ra với các loại tàu thuyển. Loại thép đóng tàu này có cường độ chịu kéo cao, tính dẻo dai cùng khả năng chống bào mòn giúp cho con tàu đảm bảo tuổi thọ cao, không bị gỉ sét, bào mòn và hoạt động bền bỉ theo thời gian.

Ứng dụng

Thép tấm đóng tàu AH – DH – EH được sử dụng chính trong ngành công nghiệp đóng tàu.

Ngoài ra, thép đóng tàu này còn được dùng làm các giàn khoan dầu trên biển và bồn chứa dầu, đóng xà lan, bến phà và du thuyền, sửa chữa tàu biển.

MÁC THÉPAH32 • DH32 • EH32 • AH36 • DH36 • EH36 • AH40 • DH40 • EH40
TIÊU CHUẨNDNV • ABS • LR • NK • BV • KR • ASTM • GB/T712
XUẤT XỨMỹ • Nhật Bản • Hàn Quốc • Nga • Trung Quốc…
QUY CÁCHĐộ dày 0.3mm – 650mm
Chiều rộng 1000 – 3500mm
Chiều dài 1000 – 12000mm

Thành phần hóa học

MÁC THÉPTHÀNH PHẦN HÓA HỌC (%)
C
max
Si
max
Mn
 max
P
 max
S
max
Cu 
 max
Nb
Ni
max
Mo
Cr
max
Ti
Al 
max
AH320,180,50,9-1,600,0350,0350,05-0,10
0,35
0,02-0,05
0,40
0,08
0,20
0,02
0,015
DH320,180,50,9-1,600,0350,0350,05-0,10
0,35
0,02-0,05
0,40
0,08
0,20
0,02
0,015
EH320,180,50,9-1,600,0350,0350,05-0,10
0,35
0,02-0,05
0,40
0,08
0,20
0,02
0,015
AH360.180.50.9-1.600.0350.035  0,05-0,10    
0,35
0,02-0,05 
0,40
       0.08         0.20     0.02      0.015
DH360,180,50,9-1,600,0350,0350,05-0,10
0,35
0,02-0,05
0,40
0,08
0,20
0,02
0,015
EH360,180,50,9-1,600,0350,0350,05-0,10
0,35
0,02-0,05
0,40
0,08
0,20
0,02
0,015
AH400,180,50,9-1,600,0350,0350,05-0,10
0,35
0,02-0,05
0,40
0,08
0,20
0,02
0,015
DH400,180,50,9-1,600,0350,0350,05-0,10
0,35
0,02-0,05
0,40
0,08
0,20
0,02
0,015
EH400,180,50,9-1,600,0350,0350,05-0,10
0,35
0,02-0,05
0,40
0,08
0,20
0,02
0,015

Đặc tính cơ lý

MÁC THÉPĐẶC TÍNH CƠ LÝ
Temp
Nhiệt Độ
(℃)
YS (Yield Strength)
Độ Bền Uốn
(Mpa)
TS (Tensile Strength)
Độ Bền Kéo
(Mpa)
EL (Elongation)
Độ Giãn Dài
(%)
AH320315450-59022
DH32-20315440-57022
EH32-40315440-57022
AH360355490-63021
DH36-20355490-63021
EH36-40355490-63021
AH400390510-66020
DH400390510-66020
EH40-20390510-66020

Thép tấm đóng tàu S235; S275; S355

Thép tấm đóng tàu phổ biến hiện nay
Thép đóng tàu S235; S275; S355

Thép tấm S235; S275; S355 là thép tấm hợp kim carbon thấp cường độ cao theo tiêu chuẩn Châu Âu bao gồm bốn trong số sáu “các bộ phận” trong tiêu chuẩn EN10025-2 :2004 tương đương mác thép ASTM A36; ASTM 3101 SS400;…

Đặc điểm

Thép tấm S235; S275; S355 có khả năng hạn chế tình trạng oxi hóa, bào mòn trong nhiều điều kiện khắc nghiệt. Ngoài ra, loại thép này có thể chịu được va đập lớn, nhiệt độ cao,…

Ứng dụng

Thép tấm S235; S275; SS355 phổ biến trong ngành công nghiệp đóng tàu, sửa chữa tàu biển, chế tạo tàu vận chuyển container hạng nặng, dầu khí cơ khí, hàng hải, cầu đường

Thép tấm S355; S275; S235 Đặc biệt có tính chất tương thích các mối hàn tốt với độ bền cao. Chính vì vậy loại thép này được ưa chuộng, sử dụng rộng rãi trong mọi lĩnh vực thuộc ngành xây dựng như tòa nhà cao tầng, nhà máy, trung tâm mua sắm, rào cản đường bộ, cầu đường, kết cấu nhà tiền chế..

Thép tấm S355; S275; S235 còn ứng dụng trong chế tạo xe tải, tàu thuyền, xe lửa vận tải hàng hóa, xe ben, xe ủi, máy xúc, máy lâm nghiệp, toa xe lửa, đường ống dẫn, ống thông, thiết bị nâng hạ và các thiết bị cổng.

MÁC THÉPS235 • S275 • S355
TIÊU CHUẨNDNV • ABS • LR • NK • BV • KR • ASTM • EN10025-2 2004
XUẤT XỨMỹ • Nhật Bản • Hàn Quốc • Nga • Trung Quốc…
QUY CÁCHĐộ dày 0.3mm – 650mm
Chiều rộng 1000 – 3500mm
Chiều dài 1000 – 12000mm

Thành phần hóa học

Chú thích:
JR : Thử độ va đập ở 20oC
J0 : Thử độ va đập ở 00C
J2 :  Thử độ va đập ở -20oC

MÁC THÉPTHÀNH PHẦN HÓA HỌC (%)
C
max
Si
max
Mn
max
P
max
S
max
V
max
N
max
Cu
max
Nb
max
Ti
max
S235JR0.171.400.0400.0400.0120.55
S235J00.171.400.0350.0350.0120.55
S235J20.171.400.0250.0250.55 –– 
S275JR0.211.500.0400.0400.0120.55
S275J00.181.500.0350.035 –0.0120.55
S275J20.211.600.0350.035 –0.60 –– 
S355JR0.240.551.600.0350.035 –0.0120.55 –– 
S355J00.200.551.600.0300.030 –0.0120.55 –– 
S355J20.200.551.600.0250.025 – – –– – 

Đặc tính cơ lý

MÁC THÉPĐẶC TÍNH CƠ LÝ
Temp
Nhiệt Độ
(℃)
YS (Yield Strength)
Độ Bền Uốn
(Mpa)
TS (Tensile Strength)
Độ Bền Kéo
(Mpa)
EL (Elongation)
Độ Giãn Dài
(%)
S235JR20235360-51026
S235J00235360-51026
S235J2-20235360-51026
S275JR20275410-56023
S275J00275410-56023
S275J2-20275410-56023
S355JR20355470-63022
S355J00345470-63022
S355J2-20345470-63022

Quy trình hoàn chỉnh sản xuất tàu

Sản phẩm thép tấm đóng tàu liên quan tại Thép Miền Bắc

Một số tiêu chuẩn phổ biến trong ngành công nghiệp thép

Một số tiêu chuẩn phổ biến trong ngành công nghiệp thép

TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ THÉP LÀ GÌ?

Khái niệm

Tiêu chuẩn đánh giá thép là hệ thống phân loại, đánh giá và xác định các tính chất hóa học, cơ học và luyện kim của các loại thép và hợp kim màu khác nhau được sử dụng trong sản xuất linh kiện, máy móc và công trình.

Các loại tiêu chuẩn thép rất hữu ích trong việc hướng dẫn các phòng thí nghiệm luyện kim, nhà sản xuất và người dùng cuối trong sản xuất, chế biến và ứng dụng của thép.

Tiêu chí phân loại thép

  • Thành phần, ví dụ như hàm lượng carbon, hợp kim thấp, hoặc thép không rỉ
  • Phương pháp sản xuất, như lò sưởi mở, quy trình oxy cơ bản, hoặc phương pháp lò điện
  • Phương pháp hoàn thiện, chẳng hạn như cán nóng, cán nguội, và hoàn thiện bề mặt khác nhau và kỹ thuật tấm
  • Hình thức sản phẩm, ví dụ như thanh, dây, tấm, tấm, dải, ống hoặc hình dạng cấu trúc
  • Thực hành khử độc tố, chẳng hạn như thép chết, bán chết, mũ hoặc thép có vành
  • Cấu trúc vi mô, chẳng hạn như ferit, feritit và martensitic
  • Xử lý nhiệt, chẳng hạn như ủ, tôi và làm nguội.

Một số hệ thống tiêu chuẩn ngành thép phổ biến

Hiện nay, có một số hệ thống phân loại và chỉ định được chấp nhận và sử dụng trên toàn thế giới, được phát triển và chuẩn hóa quốc tế bởi các tổ chức phát triển tiêu chuẩn (SDO), hoặc theo ngành dọc hoặc nhà cung cấp cụ thể. Một số hệ thống tiêu chuẩn và phân loại thép thường được sử dụng bao gồm:

  • AISI (American Iron and Steel Institute – Viện sắt thép Hoa Kỳ), một tiêu chuẩn thép được sử dụng theo truyền thống ở Mỹ và ở nước ngoài. Mặc dù tiêu chuẩn này không còn được duy trì và đang dần thay thế bằng tiêu chuẩn SAE, ASTM và các tiêu chuẩn khác của Hoa Kỳ, tiêu chuẩn này vẫn còn phổ biến.
  • EN (Euronorm – tiêu chuẩn châu Âu), là một hệ thống hài hòa của các tiêu chuẩn kim loại và thép của các nước châu Âu. Mặc dù được chấp nhận và sử dụng hiệu quả ở tất cả các nước châu Âu, các hệ thống quốc gia “lỗi thời” như DIN Đức, British BS, AFNOR của Pháp và UNI Ý thường được sử dụng và thường được tìm thấy trong nhiều tài liệu và thông số kỹ thuật.
  • Tiêu chuẩn thép JIS của Nhật Bản, được sử dụng rộng rãi ở các khu vực châu Á và Thái Bình Dương. Thông số kỹ thuật thép JIS cũng thường được sử dụng làm cơ sở cho các hệ thống quốc gia khác, chẳng hạn như tiêu chuẩn Hàn Quốc, Trung Quốc và Đài Loan.
  • Tiêu chuẩn thép của các nước công nghiệp mới, chẳng hạn như GB và YB của Trung Quốc, IS của Ấn Độ và NBR của Braxin mặc dù ít được phát triển và ít chi tiết hơn, nhưng ngày càng được sử dụng nhiều do quá trình chuyển dịch sản xuất toàn cầu sang các nước đang phát triển. Điều tương tự cũng xảy ra cho GOST của Nga, nó thực tế là tiêu chuẩn thực tế cho toàn bộ Cộng đồng các quốc gia độc lập.

Các tiêu chuẩn thép công nghiệp theo chiều dọc bao gồm SAE cho ô tô, hàng không vũ trụ và nhiều ứng dụng khác; ASME cho các ứng dụng sử dụng nồi hơi áp suất và nhiều ứng dụng khác; AWS cho vật tư hàn và các vật liệu liên quan. Thông số kỹ thuật đóng tàu được tham chiếu trong ABS của Mỹ, Lloyds Anh, RINA của Ý và các công ty khác.

Ngoài nhiều tiêu chuẩn được mô tả ở trên, nhiều nhà sản xuất và nhà cung cấp thép đã phát triển tên thương mại, độc quyền của riêng họ để chỉ định thép. Một số chỉ định này, sau nhiều năm và nhiều thập kỷ sử dụng, trở nên được sử dụng rộng rãi trong cộng đồng công nghiệp và thường được gọi là “tên” hay “thương mại” phổ biến mà không đề cập đến nhà cung cấp cụ thể. Trong hầu hết các trường hợp, các tên “phổ biến” này không được tiêu chuẩn hóa và các thuộc tính có thể thay đổi đáng kể; ứng dụng của họ trong các tài liệu kỹ thuật chính thức không nên được sử dụng rộng rãi.


TIÊU CHUẨN ASTM LÀ GÌ?

Một số tiêu chuẩn phổ biến trong ngành công nghiệp thép
LOGO ASTM QUỐC TẾ

Khái niệm

ASTM Quốc tế, tiếng Anh là ASTM International, là một tổ chức tiêu chuẩn quốc tế thực hiện phát triển và xuất bản các tiêu chuẩn kỹ thuật đồng thuận tự nguyện cho loạt các vật liệu, sản phẩm, hệ thống và dịch vụ.

Nguồn gốc của ASTM Quốc tế là Hiệp hội Thí nghiệm và Vật liệu Hoa Kỳ viết tắt là ASTM (American Society for Testing and Materials). Những tiêu chuẩn mà ASTM Hoa Kỳ đưa ra được quốc tế thừa nhận, và hiện có 12.575 tiêu chuẩn ASTM đồng thuận tự nguyện như vậy hoạt động trên toàn cầu.

Trụ sở chính của tổ chức là ở West Conshohocken, Pennsylvania

ASTM, được thành lập năm 1898 như là nhánh Hoa Kỳ của Hiệp hội Quốc tế Kiểm nghiệm Vật liệu (International Association for Testing Materials), ra đời trước các tổ chức tiêu chuẩn khác như BSI (1901), IEC (1906), DIN (1917), ANSI (1918), AFNOR (1926), và ISO (1947).

Lịch sử

Năm 1898 một nhóm các nhà khoa học và các kỹ sư, do Charles Benjamin Dudley dẫn đầu, lập ra ASTM để giải quyết những gãy vỡ đường sắt thường xuyên xảy ra, ảnh hưởng đến ngành công nghiệp đường sắt đang phát triển nhanh chóng. Nhóm phát triển một tiêu chuẩn cho thép được sử dụng để chế tạo đường ray. Ban đầu hội được gọi là “Hiệp hội Mỹ về thí nghiệm vật liệu”, sau đó trở thành “Hiệp hội Thí nghiệm và Vật liệu Hoa Kỳ”, và đến năm 2001 được đổi tên thành “ASTM Quốc tế”.

Hiện nay ASTM Quốc tế có trụ sở tại Bỉ, Canada, Trung Quốc, Mexico, và Washington DC Hoa Kỳ.

Tuân thủ tiêu chuẩn ASTM

ASTM Quốc tế không có vai trò trong việc yêu cầu hoặc bắt buộc thi hành phù hợp với các tiêu chuẩn của nó. Tuy nhiên các tiêu chuẩn của nó có thể trở thành bắt buộc khi tham chiếu bởi một hợp đồng bên ngoài, công ty, hoặc chính phủ.

  • Tại Hoa Kỳ, các tiêu chuẩn ASTM đã được thông qua, bằng cách kết hợp hoặc bằng tham chiếu, trong nhiều quy định liên bang, tiểu bang và chính quyền thành phố. Đạo luật Chuyển giao công nghệ quốc gia và Tiến bộ, được thông qua năm 1995, đòi hỏi chính phủ liên bang sử dụng các tiêu chuẩn đồng thuận phát triển tư nhân bất cứ khi nào có thể. Đạo luật phản ánh những gì từ lâu đã được khuyến cáo như là thực hành tốt nhất trong chính phủ liên bang.
  • Các chính phủ khác (địa phương và toàn cầu) cũng tham khảo tiêu chuẩn ASTM.
  • Tổng công ty kinh doanh quốc tế có thể chọn để tham khảo một tiêu chuẩn ASTM.
  • Tất cả các đồ chơi được bán ở Hoa Kỳ phải đáp ứng các yêu cầu an toàn của ASTM F963, chuẩn kỹ thuật an toàn tiêu dùng cho Đồ chơi an toàn, như là một phần của Đạo luật Cải thiện An toàn Sản phẩm tiêu dùng năm 2008 (CPSIA). Luật pháp làm cho chuẩn ASTM F963 một yêu cầu bắt buộc đối với đồ chơi trong khi Ủy ban An toàn Sản phẩm tiêu dùng (CPSC) nghiên cứu hiệu quả và các vấn đề hướng dẫn người dùng cuối của tiêu chuẩn về an toàn đồ chơi.

Một số tiêu chuẩn thép ASTM phổ biến trong ngành thép Việt Nam

Tiêu chuẩn ASTM A53, tên đây đủ Tiêu chuẩn ASTM A53/A53M là do Hiệp hội Kiểm nghiệm và Vật liệu Hoa Kỳ phát hành. ASTM là bốn ký tự đầu tiên của American Society for Testing and Materials. Đây cũng là tiêu chuẩn sử dụng đối với các loại Ống thép xây dựng hoặc cho các mục đích thông dụng khác, gồm cả ống thép hàn, ống thép đúc, ống thép mạ kẽm.

Tiêu chuẩn ASTM A106, tên đầy đủ của tiêu chuẩn là ASTM A 106/A 106M, cũng do Hiệp hội Kiểm nghiệm và Vật liệu Hoa Kỳ phát hành. Tiêu chuẩn này chỉ áp dụng đối với Ống thép đúc trong môi trường nhiệt độ cao.

Tiêu chuẩn ASTM A615, tên đầy đủ Tiêu chuẩn ASTM A615/A615M-16 là tiêu chuẩn dành riêng cho Thép thanh vằn

GIỚI THIỆU TIÊU CHUẨN ASTM

TIÊU CHUẨN ISO 9001

Một số tiêu chuẩn phổ biến trong ngành công nghiệp thép
DẤU CHỨNG NHẬN ISO 9001
(MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO)

Khái niệm

ISO 9001 là một tiêu chuẩn về Hệ thống quản lý chất lượng do Tổ chức Tiêu chuẩn hóa quốc tế phát triển và ban hành vào ngày 24 tháng 9 năm 2015. Tiêu chuẩn này có tên đầy đủ là ISO 9001:2015 – Hệ thống quản lý chất lượng – Các yêu cầu. ISO 9001 đưa ra các yêu cầu được sử dụng như một khuôn khổ cho một Hệ thống quản lý chất lượng. Tiêu chuẩn này cũng được sử dụng cho việc đánh giá chứng nhận phù hợp với Hệ thống quản lý chất lượng của một tổ chức, trở thành chuẩn mực toàn cầu đảm bảo khả năng thỏa mãn các yêu cầu về chất lượng và nâng cao sự thỏa mãn của khách hàng trong các mối quan hệ nhà cung cấp-khách hàng

Các phiên bản của ISO 9001

  • ISO 9001:1987 Quality systems – Model for quality assurance in design/development, production, installation and servicing (Quản lý chất lượng – Mô hình đảm bảo chất lượng trong thiết kế/triển khai, sản xuất, lắp đặt và dịch vụ kỹ thuật).
  • ISO 9001:1994 Quality systems – Model for quality assurance in design, development, production, installation and servicing (Tiêu chuẩn Việt Nam tương đương: TCVN ISO 9001:1996 Quản lý chất lượng – Mô hình đảm bảo chất lượng trong thiết kế, triển khai, sản xuất, lắp đặt và dịch vụ kỹ thuật).
  • ISO 9001:2000 Quality management systems – Requirements (Tiêu chuẩn Việt Nam tương đương: TCVN ISO 9001:2000 Quản lý chất lượng – Các yêu cầu).
  • ISO 9001:2008 Quality management systems – Requirements (Tiêu chuẩn Việt Nam tương đương: TCVN ISO 9001:2008 Quản lý chất lượng – Các yêu cầu).
  • ISO 9001:2015 Quality managemeint systems – Requirements (Tiêu chuẩn Việt Nam tương đương: TCVN ISO 9001:2015 Quản lý chất lượng – Các yêu cầu). Đây là phiên bản mới nhất sẽ thay thế phiên bản hiện hành ISO 9001:2008 đã hết hạn vào tháng 9/2018.

Nội dung của ISO 9001:2015

Điểm cải tiến của ISO 9001:2015 so với các phiên bản cũ là việc tiếp cận tư duy dựa trên rủi ro (giúp tổ chức xác định các yếu tố có thể là nguyên nhân làm các quá trình và hệ thống quản lý của tổ chức chệch khỏi kết quả được hoạch định, đưa ra các kiểm soát phòng ngừa nhằm giảm thiểu tác động tiêu cực và tận dụng tối đa cơ hội khi nó xuất hiện)

Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001 gồm có 10 điều khoản:

  1. Phạm vi
  2. Tài liệu viện dẫn
  3. Thuật ngữ và định nghĩa
  4. Bối cảnh của tổ chức
  5. Lãnh đạo
  6. Hoạch định
  7. Hỗ trợ
  8. Vận hành
  9. Đánh giá hoạt động
  10. Cải tiến

Sơ đồ biểu diễn cấu trúc của ISO 9001:2015 trong chu trình PDC

Giới thiệu chu trình PDCA (Plan – Do – Check – Act)

PDCA hay Chu trình PDCA (Lập kế hoạch – Thực hiện – Kiểm tra – Cải tiến) là chu trình cải tiến liên tục được Tiến sĩ Deming giới thiệu cho người Nhật trong những năm 1950. Mặc dù lúc đầu ông gọi là Chu trình Shewart để tưởng nhớ Tiến sĩ Walter A. Shewart – người tiên phong trong việc kiểm tra chất lượng bằng thống kê ở Mỹ từ những năm cuối của thập niên 30. Tuy nhiên Người Nhật lại quen gọi nó là chu trình Deming hay vòng tròn Deming.

Các giai đoạn của chu trình có thể tóm tắt như sau:

Một số tiêu chuẩn phổ biến trong ngành công nghiệp thép
  • Plan: Lập kế hoạch, xác định mục tiêu, phạm vi, nguồn lực để thực hiện, thời gian và phương pháp đạt mục tiêu.
  • Do: Đưa kế hoạch vào thực hiện.
  • Check: Kiểm tra lại kế hoạch và kiểm tra kết quả thực hiện kế hoạch.
  • Act: Dựa trên kết quả kiểm tra, tiến hành cải tiến chương trình. 
Một số tiêu chuẩn phổ biến trong ngành công nghiệp thép

Với hình ảnh một đường tròn lăn trên một mặt phẳng nghiêng (theo chiều kim đồng hồ), chu trình PDCA cho thấy thực chất của quá trình quản lý chất lượng là sự cải tiến liên tục và không bao giờ ngừng. Trên thực tế việc thực hiện chu trình PCDA phức tạp hơn nhiều so với tên của nó. Tuy nhiên, chu trình PDCA là nền tảng cho các chu trình cải tiến trong ISO 9001. Khi một tổ chức thực hiện được chu trình PDCA cũng sẽ làm chủ được hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001.

Các yêu cầu từ Điều khoản 4 đến Điều khoản 10 được minh hoạ bằng mô hình Tiếp cận theo quá trình và chu trình PDCA như sau:

Một số tiêu chuẩn phổ biến trong ngành công nghiệp thép

Diễn giải các yêu cầu của ISO 9001:2015 với chu trình PDCA

Một số tiêu chuẩn phổ biến trong ngành công nghiệp thép
DIỄN GIẢI TỔNG QUAN

Một số tiêu chuẩn phổ biến trong ngành công nghiệp thép
Chi tiết của Điều khoản 8 – Vận hành

Trình tự thực hiện xây dựng và áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo ISO 9001:2015

Một số tiêu chuẩn phổ biến trong ngành công nghiệp thép

Lợi ích của tiêu chuẩn ISO 9001:2015

  • Khả năng cung cấp một cách ổn định các sản phẩm và dịch vụ đáp ứng yêu cầu của khách hàng, yêu cầu luật định và chế định hiện hành;
  • Thuận lợi trong các cơ hội nâng cao sự thỏa mãn của khách hàng;
  • Giải quyết rủi ro và cơ hội liên quan đến bối cảnh và mục tiêu của tổ chức;
  • Khả năng chứng tỏ sự phù hợp với các yêu cầu quy định của hệ thống quản lý chất lượng.
  • Áp dụng ISO 9001 tạo tiền đề cho việc áp dụng thành công những hệ thống quản lý tiên tiến khác như hệ thống ERP (Enterprise Resource Planning – Hoạch định nguồn lực doanh nghiệp) và CRM (Customer Relationship Management – Quản lý quan hệ với khách hàng)

Một số tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) cho sản phẩm Thép phổ biến

Bộ tiêu chuẩn TCVN 1651 áp dụng cho các loại Thép cốt bê tông trong đó:

  • TCVN 1651-1:2018 dành cho Thép thanh tròn trơn
  • TCVN 1651-2:2018 dành cho Thép thanh vằn
  • TCVN 1651-3:2008 dành cho Lưới thép hàn

Tiêu chuẩn TCVN 1656-1993 áp dụng cho Thép góc cạnh đều cán nóng

Tiêu chuẩn TCVN 1654-1975 áp dụng cho Thép chữ C (U) cán nóng

GIỚI THIỆU TIÊU CHUẨN ISO 9001:2015

TIÊU CHUẨN JIS LÀ GÌ?

Một số tiêu chuẩn phổ biến trong ngành công nghiệp thép
DẤU CHỨNG NHẬN TIÊU CHUẨN JIS (ÁP DỤNG TỪ 1/10/2005)

Khái niệm

Tiêu chuẩn công nghiệp Nhật Bản, thường được biết đến với tên viết tắt là JIS – Japanese Industrial Standards – Japanese Industrial Standards – 日本工業規格 – Nihon Kōgyō Kikaku, là các tiêu chuẩn áp dụng cho hoạt động công nghiệp ở Nhật Bản được điều phối bởi Ủy ban Tiêu Chuẩn Công Nghiệp Nhật Bản (Japanese Industrial Standards Committee JISC) và được hiệp hội tiêu chuẩn Nhật Bản (Japanese Standards Association JSA) xuất bản. JISC gồm nhiều ủy ban trên khắp nước Nhật và đóng vai trò trung tâm trong hoạt động tiêu chuẩn hóa ở Nhật. JIS cũng có vai trò đóng góp vào việc thiết lập các tiêu chuẩn quốc tế thông qua sự hợp tác với International Organization for Standardization (ISO) và International Electrotechnical Commission (IEC).

Lịch sử

Thời kỳ Meiji (Thiên Hoàng Minh Trị), các doanh nghiệp tư nhân chịu trách nhiệm làm các tiêu chuẩn dù chính phủ Nhật cũng có các tiêu chuẩn và các tài liệu đặc tả kỹ thuật phục vụ mục đích mua sắm cho các hạng mục nhất định như đạn dược vũ khí. Chúng được tổng kết lại để làm thành một bộ tiêu chuẩn chính thức, bộ tiêu chuẩn kỹ thuật Nhật Bản (Japanese Engineering Standard) vào năm 1921.

Trong thời thế chiến thứ hai (1939-1945), các tiêu chuẩn tạm (臨時日本標準規格- 臨JES), hay còn gọi tiêu chuẩn thời chiến 戦時規格 được thiết lập nhằm giảm yêu cầu chất lượng và sử dụng hiệu quả nguyên vật liệu đồng thời đơn giản hóa thủ tục để đẩy nhanh việc ban hành tiêu chuẩn.

Hiệp hội tiêu chuẩn Nhật Bản được thành lập sau khi Nhật bị bại trận trong thế chiến thứ 2 năm 1945. Các quy chuẩn của Ủy ban tiêu chuẩn công nghiệp Nhật Bản được ban hành năm 1946 hình thành nên các tiêu chuẩn mới.

Luật tiêu chuẩn hóa công nghiệp được sửa đổi năm 2004 và dấu chứng nhận sản phẩm của JIS thay đổi từ 1 tháng 10 năm 2005. Dấu mới và dấu cũ dùng song song trong giai đoạn chuyển tiếp 3 năm đến hết 30 tháng 9 năm 2008 và từ 1 tháng 10 năm 2008, sản phẩm đạt chứng nhận JIS dùng dấu mới.

Phân loại các tiêu chuẩn và đánh số

Các tiêu chuẩn được đặt tên theo định dạng ví dụ “JIS G 3016:2015”

Trong đó chữ cái đầu tiên đại diện cho ngành nghề:

  • A: Xây dựng dân dụng và kiến trúc
  • B: Cơ khí
  • C: Điện- điện tử
  • D: Ô tô
  • E: Đường sắt
  • F: Đóng tàu
  • G: Hợp kim Ferrous và luyện kim
  • H: Hợp kim không Ferrous và luyện kim
  • K: Hóa chất
  • L: Vải sợi dệt may
  • M: Khai khoáng
  • P: Bột giấy và giấy
  • Q: Các hệ thống quản lí
  • R: Gốm sứ
  • S: Đồ dùng trong nước
  • T: Thiết bị y tế và an toàn
  • W: Máy bay và hàng không
  • X: Xử lí thông tin
  • Z: Các ngành nghề khác

Bốn chữ số tiếp theo thể hiện lĩnh vực (hoặc năm chữ số đối với một số tiêu chuẩn tương ứng với tiêu chuẩn ISO) và bốn chữ số cuối cùng thể hiện năm.

Ví dụ: Tiêu chuẩn “JIS G 3016:2015” Rolled steels for welded structure, chữ G cho biết đây là tiêu chuẩn về hợp kim Ferrous và luyện kim, năm 2015 và nội dung là về thép cán cho kết cấu hàn.

Tiêu chuẩn JIS M 8812:2004 Coal and coke – Methods for proximate analysis cho biết đây là tiêu chuẩn về ngành khai khoáng, năm 2004 và quy định về than và cốc – phương pháp phân tích xấp xỉ.

Tiêu chuẩn JIS Q 15001:2017 Personal information protection management systems – Requirements, chữ Q cho biết tiêu chuẩn này liên quan đến hệ thống quản lý, năm ban hành là 2017 và nội dung về Các yêu cầu đối với hệ thống quản lí bảo vệ thông tin cá nhân, tiêu chuẩn này được mã hóa với 5 chữ số (15001) thay vì bốn chữ số và nó tương ứng với tiêu chuẩn ISO/IEC 27001 Information security management systems – Requirements.

Một số tiêu chuẩn JIS G phổ biến tại Việt Nam

JIS G3101:2004 SS400 là tiêu chuẩn cho các loại thép cắt Laser. Thép SS400 có chất lượng bề mặt đặc biệt do các thành phần hóa học cấu thành để ngăn ngừa sự cố khi cắt laser như chặn vòi phun hoặc lấy nét sai, và cung cấp chất lượng cắt tốt

Tiêu chuẩn JIS G3112:2010 thường được sử dụng cho thép vằn để xác định kích thước khối lượng và giới hạn gai cho phép.

Tiêu chuẩn JIS G3192:2000 là tiêu chuẩn dùng cho thép góc cạnh đều

Tiêu chuẩn JIS G3312:2012 là tiêu chuẩn dùng cho các loại thép mạ kẽm phủ sơn

Tiêu chuẩn JIS G3322:2012 là tiêu chuẩn dùng cho các loại thép mạ nhôm kẽm phủ sơn

Tiêu chuẩn JIS G3444 là tiêu chuẩn cho các loại ống thép sử dụng nguyên liệu mác thép STK290, STK400, STK490, STK500, STK540 để sản xuất.

Tiêu chuẩn JIS G3505 là tiêu chuẩn dành cho các loại Thép cán kéo hàm lượng các bon thấp


TIÊU CHUẨN BS LÀ GÌ?

Tổ chức quản lý tiêu chuẩn BS
TỔ CHỨC QUẢN LÝ TIÊU CHUẨN BS

Khái niệm

BS là viết tắt của từ British Standards dịch ra tiếng Việt có nghĩa là tiêu chuẩn Anh. Tiêu chuẩn Anh ( BS ) là các tiêu chuẩn do Tập đoàn BSI (British Stadards Institue) sản xuất được thành lập theo Hiến chương Hoàng gia và được chính thức chỉ định là Cơ quan Tiêu chuẩn Quốc gia (NSB) cho Vương quốc Anh.

Tập đoàn BSI sản xuất các tiêu chuẩn của Anh Quốc theo thẩm quyền của Hiến chương, được coi là một trong những mục tiêu của BSI đối với việc thiết lập các tiêu chuẩn chất lượng cho hàng hóa và dịch vụ, và chuẩn bị và thúc đẩy việc áp dụng chung các Tiêu chuẩn và lịch trình của Anh liên quan đến nhau và theo thời gian để sửa đổi, sửa đổi và sửa đổi các tiêu chuẩn và lịch trình như kinh nghiệm và hoàn cảnh yêu cầu.

Website của viện tiêu chuẩn Anh https://www.bsigroup.com/

Hiện nay bộ tiêu chuẩn BS có hơn 58.000 tiêu chuẩn (cập nhật năm 2018 ) được ban hành bao trùm các chủ đề chính như sau: Xây dựng dân dụng, vật liệu và hóa chất, điện tử, sản phẩm và dịch vụ tiêu dùng, chăm sóc sức khỏe, hệ thống quản lý….

Lịch sử

Ra đời từ năm 1901, với tư cách ban đầu là Ủy ban tiêu chuẩn kỹ thuật ( Engirneering Standards Committee) dưới sự dẫn dắt của James Mansergh. Sau này được đổi tên thành Viện tiêu chuẩn Anh (British Standards Institue – BSI).

Với mục tiêu là tiêu chuẩn hóa các thông số và các kiểu trong lĩnh vực thép, nhằm giúp các nhà sản xuất nước Anh nâng cao hiệu quả và cạnh tranh. Theo thời gian các tiêu chuẩn này phát triển và mở rộng từ các khía cạnh hữu hình trong kỹ thuật (thành phần, tính chất vật lý, hóa học…..) sang tiêu chuẩn về các phương pháp luận trong kỹ thuật như hệ thống chất lượng, an toàn và bảo mật.

Ngoài ra BSI cũng là đại diện của Anh Quốc tham gia vào quá trình xây dựng tiêu chuẩn Châu Âu (CEN và CENELECT) trong nỗ lực hoàn thiện một thị trường chung Châu ÂU.

Dấu chứng nhận tiêu chuẩn BS

Dấu Kitemark là biểu tượng để xác nhận tiêu chuẩn của BSI, để đạt được chứng nhận này, sản phẩm hay dịch vụ đó phải qua sự đánh giá của Tổ chức BSI để đảm bảo đáp ứng được các tiêu chuẩn của các Hiệp hội thương mại Anh, Châu Âu cũng như là quy cách và tiêu chuẩn Quốc tế.  Hơn thế nữa, sau khi đáp ứng được yêu cầu của tổ chức BSI thì sản phẩm hay dịch vụ đó sẽ được kiểm định lại bởi một hệ thống quản lý chất lượng được công nhận khác.

Khi đã đạt được chứng nhận Kitemark này, thì bên được cấp chứng nhận sẽ thường xuyên được kiểm định lại để đảm bảo luôn tuân thủ sự phù hợp này.

Một số tiêu chuẩn phổ biến trong ngành công nghiệp thép
DẤU CHỨNG NHẬN TIÊU CHUẨN BS – KITEMARK

Các bản sao của tiêu chuẩn BS được bán ở BSI Online Shop hoặc được truy cập để đặt mua thông qua British Standards Online (BSOL): http://shop.bsigroup.com/

Hoặc có thể đặt mua ở các đơn vị xuất bản của các Cơ quan tiêu chuẩn quốc gia khác (như ANSI, DIN…)

Một số tiêu chuẩn BS phổ biến trong ngành thép Việt Nam

Tiêu chuẩn BS 4504 là tiêu chuẩn đưa ra các quy chuẩn cho mặt bích thép

Tiêu chuẩn BS 21 là tiêu chuẩn đưa ra các quy chuẩn về bước ren cho các loại ống thép và ống sắt

Tiêu chuẩn BS EN 10255:2004 đã thay thế tiêu chuẩn hết hạn BS 1387:1985. Tiêu chuẩn này mô tả các đặc tính vật liệu sử dụng cho ống thép nối, ren đầu, ống đầu bằng và thích hợp cho hàn và ren rãnh, được ban hành bởi Viện tiêu chuẩn Anh Quốc (British Standards Institute, viết tắt là BSi). Ống thép sản xuất bằng vật liệu cũng như kích cỡ phù hợp tiêu chuẩn BS EN 10255:2004 được sử dụng rộng rãi nhất tại thị trường Việt Nam. Bởi ống thép sản xuất theo tiêu chuẩn này có nhu cầu rất lớn trong cả xây dựng dân dụng và công nghiệp.

GIỚI THIỆU VỀ VIỆN TIÊU CHUẨN ANH QUỐC (BIS)

>>> Tìm hiểu thêm về CO CQ là gì? Xin CO CQ ở đâu 2020?

  • GÓP Ý

    Contact Form

  • Giờ làm việc: 8:00 - 17:30