Archives October 2022

Quy trình và chi phí sản xuất thép

Quy trình và các chi phí sản xuất thép

Chi phí sản xuất thép không chỉ riêng các nhà sản xuất quan tâm, ngay cả những thương nhân, doanh nghiệp thương mại cũng muốn biết như là một trong những cơ sở để có thể nắm bắt được biến động giá thị trường thép. Trong bài viết này sẽ cung cấp tới bạn đọc công thức để tính giá thành sản xuất thép.

Trước tiên để tính được chi phí sản xuất thép, chúng ta sẽ tìm hiểu các quy trình sản cũng như công nghệ để sản xuất thép phổ biến trên thế giới hiện nay

Có thể bạn quan tâm:
> Thép tấm cuộn Q355, Q345, A572
> Thép tấm cuộn SS400 / Q235
> Các tiêu chuẩn thép phổ biến

Quy trình sản xuất thép

Quy trình và các chi phí sản xuất thép
Quy trình sản xuất thép với 2 công nghệ sản xuất thép chính trên thế giới hiện nay

Hiện nay, với sự phát triển của công nghệ hiện đại, có 2 loại dây chuyền sản xuất thép phổ biến trên thế giới là:

  • Lò thổi Oxy (Basic Oxygen Furnace – BOF)
  • Lò hồ quang điện (Electric Arc Furnace – EAF)

Lò thổi Oxy (Basic Oxygen Furnace – BOF)

Quy trình và các chi phí sản xuất thép
Lò thổi Oxy (Basic Oxygen Furnace – BOF) – Công nghệ sản xuất thép

Đây là công nghệ sản xuất khoảng 70% sản lượng thép thô ra trên toàn thế giới hiện nay.

Với công nghệ lò thổi Oxy (Basic Oxygen Furnace – BOF) nguyên liệu đầu vào sẽ gồm: quặng sắt, đá vôi, than cốc, thép phế liệu

Quy trình sản xuất thép bằng lò thổi Oxy (Basic Oxygen Furnace – BOF) sẽ trải qua các bước:

Bước 1: Quặng sắt và đá vôi được đập, sấy, nghiền, tinh lọc trong quá trình thiêu kết. Đồng thời, than đá sẽ được đưa vào lò đốt nóng luyện thành than cốc tinh khiết

Bước 2: Thành phẩm ở bước 1 sẽ được đưa vào lò luyện gang hay còn gọi là lò cao theo tỉ lệ yêu cầu. Khí nóng được bơm vào lò gang tạo phản ứng khử Oxit thu hồi Fe, nhiệt độ lò lúc này có thể lên đến 2200 độ C.

Bước 3: Thu xỉ nổi trên bề mặt gang lỏng do phản ứng hóa học giữa các tạp chất với đá vôi tạo thành. Xỉ này sẽ là nguồn nguyên liệu đầu vào phục vụ sản xuất xi măng, làm đường. Lúc này, gang lỏng đã sẵn sàng để đưa vào lò BOF luyện thành thép

Bước 4:  Đưa gang lỏng và một lượng thép phế liệu theo tỉ lệ vào lò BOF, bắt đầu thổi Oxy tinh khiết vào lò từ trên xuống (Oxy lance) với tốc độ gấp 2 lần tốc độ âm thanh giúp Oxy hóa Carbon, Mangan, Silic. Đồng thời, những phản ứng này tạo ra lượng nhiệt lượng lớn làm nóng chảy thép phế liệu (lượng thép phế liệu này giúp điều chỉnh nhiệt độ của lò, nhà máy có thể bổ sung thêm quặng ở bước này giúp điều chỉnh nhiệt độ và quá trình oxy hóa), quá trình oxy hóa làm loại bỏ các tạp chất khỏi gang thu được thép tinh luyện.

Bước 5: Rót thép tinh luyện vào các thùng chứa, điều chỉnh thành phần hóa học và nhiệt độ theo yêu cầu cụ thể của từng mác thép cụ thể trước khi chuyển công đoạn đúc liên tục để tạo hình bán thành phẩm phôi đúc

Với công suất lớn, lò BOF có thể sản xuất 300 – 400 tấn thép / 30 phút

Lò hồ quang điện (Electric Arc Furnace – EAF)

Quy trình và các chi phí sản xuất thép
Lò hồ quang điện (Electric Arc Furance – EAF) – Công nghệ sản xuất thép

Lò hồ quang điện EAF là 1 trong 2 công nghệ sản xuất thép chính trên thế giới hiện nay. Công nghệ sản xuất thép EAF sử dụng phế liệu làm nguyên liệu thô chính để sản xuất thép

Ưu điểm của công nghệ Lò hồ quang điện so với công nghệ sản xuất bằng Lò hơi BOF là chi phí đầu tư ban đầu không lớn, linh động trong sản xuất, chuyên dụng trong sản xuất thép inox hay các mác thép đặc biệt mặc dù hiệu suất sản xuất thép của Lò hồ quang điện chậm hơn rất nhiều so với công nghệ Lò hơi BOF

Quy trình sản xuất thép bằng công nghệ lò hồ quang điện (Electric Arc Furnace – EAF) sẽ trải qua các bước:

Bước 1: Thép phế liệu được đưa vào lò điện hồ quang EAF

Bước 2: Đưa dòng điện chạy qua 3 điện cực được đặt vào vị trí định sẵn trong lò, tạo nhiệt lượng 12.000oC (21.500oF, gấp đôi nhiệt độ bề mặt mặt Trời) làm nóng chảy thép phế liệu

Bước 3: Bổ sung phế liệu và đá vôi, hợp chất vào lò

Bước 4: Thổi oxy vào lò nhằm loại bỏ các tạp chất để tạo thép tinh luyện và xỉ

Bước 5: Thép tinh luyện được rót vào nồi chứa, đưa sang lò tinh luyện, điều chỉnh thành phần hóa học và nhiệt độ theo các mác thép tương ứng

Bước 6: Đúc liên tục tạo bán thành phẩm phôi đúc

Chi phí sản xuất thép

Đối với mỗi công nghệ luyện thép sẽ cần lượng nguyên vật liệu thô đầu vào khác nhau vì thế ảnh hưởng tới chi phí sản xuất thép. Tuy nhiên dù là công nghệ nào thì chi phí sản xuất thép thô cũng bao gồm một số chi phí chung như sau:

  • Chi phí nguyên vật liệu thô đầu vào như quặng sắt, than, đá vôi, thép phế liệu
  • Chi phí khí Oxy
  • Chi phí khấu hao máy móc, nhà xưởng, trang thiết bị
  • Điện
  • Chi phí nhân công
  • Chi phí vận chuyển

Trong đó, chi phí biến động nhiều nhất và cũng là chiếm phần lớn trong cấu thành chi phí sản xuất thép chính là chi phí nguyên vật liệu thô. Vì vậy đây là một trong những yếu tốt ảnh hưởng quan trọng tới giá thép thành phẩm

Đối với 2 công nghệ sản xuất thép kể trên, để sản xuất 1 tấn thép thô cần:

  • Đối với công nghệ Lò BOF sẽ cần: 1370kg quặng sắt; 780kg than luyện coke; 270kg đá vôi và 125kg thép phế
  • Đối với công nghệ Lò EAF cần 1036kg phế liệu; 28kg đá vôi; 21kg than cốc; 3kg điện cực

Quặng sắt (Iron Ore)

Quặng sắt chi phí sản xuất thép

Quặng sắt nguyên chất Fe2O3, Fe3O4 chứa 70-72.5% Fe theo trọng lượng hoặc nguồn quặng thương mại dùng luyện thép là 63% Fe, như vậy để sản xuất 1 tấn thép cần khoảng 1.6 tấn quặng 62% Fe, chứa 97 – 99% sắt

Một số nguồn tham khảo giá quặng sắt 62% Fe
> Iron ore composite price – SteelHome
> Iron Ore 62% FE – 2022 Data – 2010-2021 Historical – 2023 Forecast – Price – Quote (tradingeconomics.com)
> Iron Ore 62% Fe, CFR China (TSI) Swa price information – FT.com

Than luyện coke và than cốc

Than cốc chi phí sản xuất thép

Để sản xuất 1 tấn thép thô thì cần 450kg than cốc được luyện từ 780kg than luyện cốc

Một số nguồn tham khảo giá than cốc
> steelhome-SteelHome China Steel Price Index (SHCPI)
> Coking Coal Futures Price – Investing.com
> Coking Coal (dce.com.cn)

Thép phế liệu

Thép phế liệu chi phí sản xuất thép

Để sản xuất 1 tấn thép đối với công nghệ lò hơi BOF cần 125kg thép phế liệu và cần 1036kg thép phế liệu đối với thép sản xuất bằng công nghệ EAF

Một số nguồn tham khảo giá thép phế liệu
> steelhome-SteelHome China Steel Price Index (SHCPI)
> LME Steel Scrap CFR Turkey (Platts) | London Metal Exchange

Như vậy trên đây bài viết đã giới thiệu với bạn đọc tỉ lệ của từng loại nguyên liệu thô góp phần trong quá trình sản xuất thép, chi phí sản xuất thép sẽ là tổng của giá từng loại nguyên liệu trên theo tỉ lệ tương ứng đã nêu ở trên cùng với chi phí nhân công, khấu hao máy móc, chi phí sản xuất

Mong bài viết đã cung cấp tới bạn đọc những thông tin hữu ích

thép cuộn Q355 Q345 A572

Thép tấm Q345, Q355, A572 – Giá thép tấm, cuộn Q355

Thép tấm Q345 / Q355 / A572 là gì?

Thép tấm Q345, Q355, ASTM A572 là 3 mác thép tương đương nhau trong đó: mác Q là theo tiêu chuẩn Trung Quốc GB/T1591; A572 là theo tiêu chuẩn quốc tế của Mỹ, chỉ các loại thép tấm hợp kim thấp cường độ cao có độ bền chảy thấp nhất là 345Mpa (50 ksi) và độ bền kéo thấp nhất là 450 Mpa (65 ksi)

Có thể bạn quan tâm:
> Các tiêu chuẩn phổ biến ngành thép
> Giá Thép cuộn tấm SS400 / Q235

thép cuộn Q355 Q345 A572

Ứng dụng thép tấm Q345 / Q355 / A572

Thép tiêu chuẩn Q355 / Q345 / ASTM A572 có đặc điểm hàn tốt, cấu trúc vật lý tốt, hoàn thiện cán nóng và cán nguội và cùng khả năng chống ăn mòn tốt

Kết hợp với các đặc tính cơ học tốt đạt hiệu suất tốt trong kết cấu, rất dễ dàng tạo khuôn và dễ hàn, gia công sản phẩm, thiết bị. Và có thể được sử dụng trong các khu vực có nhiệt độ trên 40 o C.

Chính vì vậy thép tấm Q355 / Q345 / A572 thường được ứng dụng trong:

  • Sản xuất bình áp lực thấp, bể chứa dầu, nồi hơi, thùng chứa áp lực và các bồn chứa thép.
  • Chế tạo xe cộ, cần cẩu, máy móc khai thác mỏ, trạm điện, và các bộ phận cơ khí…
  • Kết cấu hàn trong sản xuất tàu và đường sắt và xe cộ.
  • Làm cấu trúc kèo cột trong lĩnh vực lắp đặt các nhà thép tiền chế, gia công uốn thành thép hình, thép hộp, thép ống…

So sánh giữa mác thép Q355 / Q345 / ASTM A572 và Q235

Một mác thép khác cực phổ biến hiện nay là SS400 hay còn gọi là Q235 là mác thép có độ giãn dài, giới hạn chảy và giới hạn bền kéo thấp hơn khi so với Q355 / Q345 / A572 đến từ thành phần hóa học của thép

Mác thépCSiMnSPNiCrCuNTS/MPaEL/%YS/MPa
Q235 \ SS400≤ 0.22≤ 0.35≤ 1.4≤ 0.05≤ 0.045370 – 500≤ 26235
Q355 \ Q345 \ A572≤ 0.24≤ 0.55≤ 1.60.035≤ 0.0350.30.30.40.012450 – 630≤ 22275-355

Thép tấm Q235 được sản xuất cho kết cấu kim loại thường yêu cầu độ bền kéo không cao, được sử dụng làm thanh giằng, thanh nối, móc, bộ ghép nối, bu lông và đai ốc, ống bọc, trục và các bộ phận hàn…

Thép tấm Q345/ Q355 / ASTM A572 là thép kết cấu hợp kim thấp có tính chất cơ học tốt, dẻo và đặc biệt khả năng hàn tốt, thường được sử dụng trong tàu áp suất thấp, bồn chứa xăng dầu, cần cẩu, máy móc khai thác mỏ, trạm điện, các bộ phận cơ khí, kết cấu xây dựng.

Giải thích các kí hiệu liên quan tới mác thép Q345 / Q355

Tiêu chuẩn thép Q345 / Q355 trong đó Q là viết tắt của từ “Giới hạn chảy” trong tiếng Trung Quốc là “Qufu”. Các con số đi sau là chỉ giới hạn chảy thấp nhất mà loại thép đó có thể chịu. Ví dụ thép cuộn Q355 chỉ thép cuộn đó có giới hạn chảy thấp nhất là 355MPa đối với thép có độ dày từ 16mm trở xuống

Ngoài ra sẽ còn một số kí hiệu đi theo sau đề cập tới tình trạng vận chuyển của thép như:

  • “AR” là viết tắt của chữ “As Rolled”, kí hiệu này có thể có hoặc không tùy theo nhà bán hàng nhưng thường là không có, kí hiệu chỉ các loại thép được vận chuyển trong tình trạng thép cuộn. Ví dụ tiêu chuẩn ghi Q355AR tức là chỉ đó là thép cuộn Q355
  • “M”  trong tiếng Anh là: Thermomechanically rolled steel (TRS) là loại thép được trải qua quá trình làm nguội trước khi thành cuộn thép và các thành phần hóa học được điều chỉnh nghiêm ngặt với những đặc tính cụ thể để có sản phẩm cuối phù hợp với công việc cụ thể
  • “N” là viết tắt của “Normalized rolled” là chỉ loại thép có độ bền kéo, độ giãn dài, độ cứng được điều chỉnh ở mức thấp, thậm chí thấp hơn mức tiêu chuẩn của mác thép đó
  • A, B, C, D, E và F là mác chất lượng thép
thép tấm q355B

Cấu tạo thép tấm Q345 / Q355 / A572

Nhìn chung, thép tấm Q345 / Q355 / ASTM A572 có tính chất cơ lý bền hơn so với thép tấm A36 hay SS400. Dưới đây là bảng chi tiết thành phần hóa học và tính chất cơ lý của thép tấm Q345 / Q355 / A572

Cấu tạo thành phần hóa học thép Q355 / Q345 / ASTM A572
Tiêu chuẩnCSiMnPSCrNiCuN
Q355B0.240.551.60.0350.0350.300.300.400.012
Q355C0.200.0300.0300.012
Q355D0.200.0250.025

Chú ý: Đối với các tiêu chuẩn chất lượng C và D

  • Tỷ lệ C ≤ 0.20% khi độ dày hoặc đường kính ≤40mm (1.57 in)
  • Tỷ lệ C ≤ 0.22% khi độ dày hoặc đường kính >40mm (1.57 in)
Cấu tạo thành phần hóa học thép Q355N
Tiêu chuẩn  CSiMnPSCrNiCuMoNNbVTiAl
Q355NB0.2 ≤0.5 ≤0.9-1.650.035 ≤0.035 ≤0.3 ≤0.5 ≤0.4 ≤0.1 ≤0.015 ≤0.005-0.050.01-0.120.006-0.05≥ 0.015
Q355NC0.2 ≤0.03 ≤0.03 ≤
Q355ND0.2 ≤0.03 ≤0.025 ≤
Q355NE0.18 ≤0.025 ≤0.02 ≤
Q355NF0.16 ≤0.02 ≤0.01 ≤
Cấu tạo thành phần hóa học thép Q355M
Tiêu chuẩn  CSiMnPSCrNiCuMoNNbVTiAl
Q355MB0.14 ≤0.5 ≤1.6 ≤0.035 ≤0.035 ≤0.3 ≤0.5 ≤0.4 ≤0.1 ≤0.015 ≤0.005-0.050.01-0.10.006-0.05≥ 0.015
Q355MC0.03 ≤0.03 ≤
Q355MD0.03 ≤0.025 ≤
Q355ME0.025 ≤0.02 ≤
Q355MF0.02 ≤0.01 ≤

Chú ý:

  • Đối với tấm thép hình, tỷ lệ Phosphor và Sulfur có thể cao hơn 0.005%
  • Đối với Titanium, tỷ lệ có thể lên tới 0.2%

Đặc tính vật lý thép Q355 / Q345 / ASTM A572

  • Mật độ: 7850 kg/m3 (0.284 lb/in3)
  • Điểm nóng chảy: 1450 – 1530 °C (2640-2800 °F)
thép cuộn Q355

Cơ lý tính của mác thép Q355 / Q345 / ASTM

Ghi chú:

  • 1 Mpa = 1 N/mm2
  • 1 Gpa = 1 kN / mm2

Giới hạn chảy (Yield Strength – YS) thép Q355 / Q345 / ASTM A572

Giới hạn chảy của thép cán nóng Q355 (Đơn vị: MPa)
Tiêu chuẩnCấp chất lượngĐộ dày (mm)
≤ 1616 < D ≤ 4040 < D ≤ 6363 < D ≤ 8080 < D ≤ 100100 < D ≤ 150150 < D ≤ 200200 < D ≤ 250250 < D ≤ 400
Q355Q355B355345335325315295285275
Q355C
Q355D265
Q355NTất cả
Q355MTất cả325320

Giới hạn bền kéo (Tensile Strength – TS) thép Q345 / Q355 / A572

Giới hạn bền kéo của thép cán nóng Q355 (Đơn vị: MPa)
Tiêu chuẩnCấp chất lượngĐộ dày (mm)
≤ 4040 < D ≤ 6363 < D ≤ 100 D ≤ 100100 < D ≤ 120100 < D ≤ 250250 < D ≤ 400
Q355Q355B470-630450-600
Q355C
Q355D450-600
Q355NTất cả
Q355MTất cả470-630450-610440-600430-590

Độ giãn dài (Elongation – EL) thép Q355 / Q345 / A572

Độ giãn dài của thép cán nóng Q355 (Đơn vị: %)
Chiều mẫu thửĐộ dày (mm)
≤ 4040 < D ≤ 6363 < D ≤ 100100 < D ≤ 150150 < D ≤ 200250 < D ≤ 400
Kéo ngang201918181717
Kéo dọc222120181717

Kiểm tra va đập Charpy

Kiểm tra va đập Charpy (V-notch) nhiệt độ và kiểm tra hấp thụ năng lượng (KV2/J)

Mác chất lượngNhiệt độ °C (°F)Năng lượng tác động dọc (J)Năng lượng tác động ngang (J)
Q355B, Q355MB, Q355NB20 (68)3427
Q355C, Q355MC, Q355NC0 (32)3427
Q355D-20 (-4)34 (Dày ≥ 250mm)27 (Dày ≥ 250mm)
Q355ND, Q355MD20 (68)5531
0 (32)4727
-20 (-4)4020
Q355NE, Q355ME20 (68)6340
0 (32)5534
-20 (-4)4727
-40 (-40)3120
Q355NF, Q355MF20 (68)6340
0 (32)5534
-20 (-4)4727
-40 (-40)3120
-60 (-76)2716
thép cuộn Q355

Mác thép tượng ứng Q355 theo tiêu chuẩn

Trung QuốcISOChâu ÂuCanadaÚc/New ZealandẤn Độ
Tiêu chuẩnMácTiêu chuẩnMácTiêu chuẩnMácTiêu chuẩnMácTiêu chuẩnMácTiêu chuẩnMác
GB/T 1591 – 2018Q355B Q355C Q355DISO 630-2S355B S355C S355DEN 10025-2S355, S355JR (1.0045) S355J0 (1.0553) S355J2 (1.0577)CSA G40.20-13/G40.21-13350W (50W) 345WM (50WM)AS/NZS 3679.1350 350L0 350L15IS 2062E350 (Fe 490)

Bảng quy cách tiêu chuẩn thép tấm Q355

STTBảng quy cách thép tấm tiêu chuẩn (Đơn vị: mm)
Thép tấm Q355 / Q345 / A572DàyChiều rộngChiều dài
1Thép tấm Q355 / Q345 / A57231500 – 20006000 – 12.000
2Thép tấm Q355 / Q345 / A57241500 – 20006000 – 12.000
3Thép tấm Q355 / Q345 / A57251500 – 20006000 – 12.000
4Thép tấm Q355 / Q345 / A57261500 – 20006000 – 12.000
5Thép tấm Q355 / Q345 / A57281500 – 20006000 – 12.000
6Thép tấm Q355 / Q345 / A57291500 – 20006000 – 12.000
7Thép tấm Q355 / Q345 / A572101500 – 2000 – 30006000 – 12.000
8Thép tấm Q355 / Q345 / A572121500 – 2000 – 30006000 – 12.000
9Thép tấm Q355 / Q345 / A572131500 – 2000 – 30006000 – 12.000
10Thép tấm Q355 / Q345 / A572141500 – 2000 – 30006000 – 12.000
11Thép tấm Q355 / Q345 / A572151500 – 2000 – 30006000 – 12.000
12Thép tấm Q355 / Q345 / A572161500 – 2000 – 30006000 – 12.000
13Thép tấm Q355 / Q345 / A572181500 – 2000 – 30006000 – 12.000
14Thép tấm Q355 / Q345 / A572201500 – 2000 – 30006000 – 12.000
15Thép tấm Q355 / Q345 / A572221500 – 2000 – 30006000 – 12.000
16Thép tấm Q355 / Q345 / A572241500 – 2000 – 30006000 – 12.000
17Thép tấm Q355 / Q345 / A572251500 – 2000 – 30006000 – 12.000
18Thép tấm Q355 / Q345 / A572281500 – 2000 – 30006000 – 12.000
19Thép tấm Q355 / Q345 / A572301500 – 2000 – 30006000 – 12.000
20Thép tấm Q355 / Q345 / A572321500 – 2000 – 30006000 – 12.000
21Thép tấm Q355 / Q345 / A572341500 – 2000 – 30006000 – 12.000
22Thép tấm Q355 / Q345 / A572351500 – 2000 – 30006000 – 12.000
23Thép tấm Q355 / Q345 / A572361500 – 2000 – 30006000 – 12.000
24Thép tấm Q355 / Q345 / A572381500 – 2000 – 30006000 – 12.000
25Thép tấm Q355 / Q345 / A572401500 – 2000 – 30006000 – 12.000
26Thép tấm Q355 / Q345 / A572441500 – 2000 – 30006000 – 12.000
27Thép tấm Q355 / Q345 / A572451500 – 2000 – 30006000 – 12.000
28Thép tấm Q355 / Q345 / A572501500 – 2000 – 30006000 – 12.000
29Thép tấm Q355 / Q345 / A572551500 – 2000 – 30006000 – 12.000
30Thép tấm Q355 / Q345 / A572601500 – 2000 – 30006000 – 12.000
31Thép tấm Q355 / Q345 / A572651500 – 2000 – 30006000 – 12.000
32Thép tấm Q355 / Q345 / A572701500 – 2000 – 30006000 – 12.000
33Thép tấm Q355 / Q345 / A572751500 – 2000 – 30006000 – 12.000
34Thép tấm Q355 / Q345 / A572801500 – 2000 – 30006000 – 12.000
35Thép tấm Q355 / Q345 / A572821500 – 2000 – 30006000 – 12.000
36Thép tấm Q355 / Q345 / A572851500 – 2000 – 30006000 – 12.000
37Thép tấm Q355 / Q345 / A572901500 – 2000 – 30006000 – 12.000
38Thép tấm Q355 / Q345 / A572951500 – 2000 – 30006000 – 12.000
39Thép tấm Q355 / Q345 / A5721001500 – 2000 – 30006000 – 12.000

Giá thép cuộn / thép tấm Q355 – Q345 – A572

Thép Miền Bắc trải qua hơn 30 năm thành lập và phát triển, chúng tôi luôn cung cấp tới khách hàng đa dạng chủng loại thép không chỉ với mức giá cạnh tranh mà còn với dịch vụ tốt đi kèm

Để nhận được báo giá, hãy nhắn tin vào hộp chat bên phải hoặc liên hệ với phòng kinh doanh của chúng tôi tại đây

Rất mong nhận được sự quan tâm của quý khách !!!

Thép H Thép Miền Bắc

Quyết định gia hạn thêm 5 năm thuế chống bán phá giá thép hình Trung Quốc từ 6/9/2022

Sau khoảng thời gian áp dụng các biện pháp chống bán phá giá đối với mặt hàng thép hình có xuất xứ từ Trung Quốc nhập khẩu vào thị trường Việt Nam kể từ năm 2017 đến nay

Thép hình H Thép Miền Bắc

Từ năm 2017, Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành Quyết định số 3283/QĐ-BCT áp dụng biện pháp chống bán phá giá chính thức đối với một số sản phẩm thép hình chữ H có xuất xứ từ Trung Quốc.

Sản phẩm này được phân theo các mã HS: 7216.33.11, 7216.33.19, 7216.33.90, 7228.70.10, 7228.70.90. Sau khi rà soát lần thứ nhất vào tháng 10.2020, mức thuế chống bán phá giá với thép hình chữ H Trung Quốc được quyết định trong khoảng 20,48 – 29,17% (tùy từng doanh nghiệp), áp dụng từ ngày 25.10.2020 – 5.9.2022.

Sau khi thép hình chữ H của Trung Quốc bị áp thuế chống bán phá giá, kim ngạch xuất khẩu sản phẩm này của Malaysia sang Việt Nam lại tăng đột biến, lên hơn 213 tỉ đồng trong năm 2019 và 848 tỉ đồng trong năm 2020.

Khi có dấu hiệu về việc thép hình chữ H được sản xuất tại Malaysia sau đó xuất khẩu sang Việt Nam nhằm lẩn tránh thuế chống bán phá giá, Bộ Công thương quyết định áp thuế chống bán phá giá chính thức đối với một số sản phẩm thép hình chữ H có xuất xứ Malaysia ở mức 10,64%. Mức thuế này thấp hơn so với mức thuế đang áp dụng với thép hình H nhập khẩu từ Trung Quốc.

Vừa qua, sau khi tiến hành rà soát lại các các hoạt động thương mại trên thị trường thép hình, Bộ công thương quyết định gia hạn thêm 5 năm hiệu lực đối với thuế chống bán phá giá sau khi kết thúc đợt 2 của kì rà soát vào ngày 5/9/2022 vừa qua

Theo quyết định chính thức tại văn bản số 1640/QD-BCT, Bộ công thương quyết định gia hạn thêm thời gian áp dụng biện pháp chống bán phá giá thép hình có xuất xứ Trung Quốc có hiệu lực từ ngày 06/10/2022 đến ngày 06/10/2027

Nội dung cụ thể của văn bản được nêu ra dưới đây:

Quyết định gia hạn thêm 5 năm thuế chống bán phá giá thép hình Trung Quốc từ 6/9/2022
Nguồn: Thư viện pháp luật
  • FEEDBACK

    Contact Form

  • Giờ làm việc: 8:00 - 17:30